Tìm 3 phân số có tổng bằng \(-3\frac{3}{70}\) biết rằng tử của chúng tỉ lệ theo 3:4:5 còn mẫu của chúng tỉ lệ theo 5:1:2
Tìm 3 phân số có tổng bằng -207/70, biết rằng tử của chúng tỉ lệ theo 3:4:5, còn mẫu của chúng tỉ lệ theo 5:1:2
gọi ba phân só trên là a,b,c tỉ lệ lần lượt với 3/5,4/1,5/2
ta có :a/(3/5)=b/(4/1)=c/(5/2)=(a+b+c)/(3/5+4/1+5/2)=(-207/70)/(71/10)=-207/497
a/(3/5)suy ra a=-621/2485
b/(4/1)suy ra b=-828/497
c/(5/2)suy ra c=-1035/994
Tìm 3 phân số có tổng bằng \(-3\frac{3}{70}\)
Biết rằng tử số của chúng tỉ lệ theo 3:4:5 còn mẫu số của chúng tỉ lệ theo 5:1:2
Tìm ba phân số có tổng bằng -3\(\frac{3}{70}\).Biết rằng tử của chúng tỉ lệ theo 3 : 4 : 5 còn mẫu của chúng tỉ lệ theo 5 : 1 : 2
1) Tìm 3 phân số có tổng bằng\(-3\frac{3}{70}\) .Biết rằng tử của chúng tỉ lệ theo 3:4:5,mẫu tỉ lệ theo 5:1:2
2) Tìm 2 phân số tối giản có các tử tỉ lệ với 3 & 5,mẫu tỉ lệ với 4 và 7.Hiệu của chúng bằng \(\frac{3}{196}\)
(Giải nhanh giùm)
Tìm 3 phân số, biết rằng tổng của chúng bằng \(\dfrac{213}{70}\), các tử của chúng tỉ lệ với 3; 4; 5 và các mẫu của chúng tỉ lệ với 5; 1; 2
Tìm ba phân số biết rằng tổng của chúng bằng \(3\frac{3}{70}\) ; các tử của chúng tỉ lệ 3:4:5 các mẫu chúng tỉ lệ cới 5:1:2
Bài tập : Tìm 3 phân số có tổng bằng \(-3\frac{3}{70}\) biết các tử của chúng tỉ lệ với 3; 4; 5 còn các mẫu tỉ lệ với 5; 1; 2
\(-3\frac{3}{70}\) =\(\frac{-213}{70}\)
Gọi tử số lần lượt là x,y,z (x,y,z \(\in\) M* ). \(\Rightarrow\) \(\frac{x}{3}=\frac{y}{4}=\frac{z}{5}\)
mẫu số lần lượt là a,b,c (a,b,c \(\in\) M* ) \(\Rightarrow\) \(\frac{a}{5}=\frac{b}{1}=\frac{c}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{\frac{x}{3}=\frac{y}{4}=\frac{z}{5}}{\frac{a}{5}=\frac{b}{1}=\frac{c}{2}}=\frac{\frac{x+y+z}{3+4+5}}{\frac{a+b+c}{5+1+2}}=\frac{\frac{-213}{12}}{\frac{70}{8}}=\frac{-71}{35}\)
Do đó: \(\frac{\frac{x}{3}}{\frac{y}{5}}=\frac{-71}{35}\Rightarrow\frac{-213}{175}\)
\(\frac{\frac{y}{4}}{\frac{b}{1}}=\frac{-71}{35}\Rightarrow\frac{-284}{35}\)
\(\frac{\frac{z}{5}}{\frac{c}{2}}=\frac{-71}{35}\Rightarrow\frac{-71}{14}\)
Vậy 3 số đó là ............
Tìm ba phân số có tổng của chúng bằng \(\frac{70}{71}\), các tử của chúng tỉ lệ với 3; 4; 5 và các mẫu số tương ứng của chúng tỉ lệ với 5; 1; 2
Tìm 3 phân số tối giản biết rằng tổng của chúng bằng \(2\frac{13}{70}\),các tử số của chúng tỉ lệ với 5 ; 3; 2,các mẫu số của chúng tỉ lệ với 2 ;5 ;1
+)Gọi 3 phân số phải tìm lần lượt là \(\frac{a}{b},\frac{c}{d},\frac{e}{f}\)với a,b,c,d,e,f là các số nguyên khác 0
+)Theo đề bài ta có: \(\frac{a}{5}=\frac{b}{3}=\frac{c}{2}\)và \(\frac{b}{2}=\frac{d}{5}=\frac{f}{1}\)
\(\frac{a}{b}+\frac{c}{d}+\frac{e}{f}=2\frac{13}{70}=\frac{153}{70}\) \(\left(1\right)\)
+) Ta có \(\frac{a}{5}=\frac{b}{3}=\frac{c}{2}=x\left(x\in N\right)\)\(\Rightarrow a=5x;b=3x;c=2x\) \(\left(2\right)\)
+) Ta có \(\frac{b}{2}=\frac{c}{5}=\frac{d}{1}=y\left(y\in N\right)\)\(\Rightarrow b=2y;d=5y;f=1y\) \(\left(3\right)\)
Từ \(\left(1\right)\),\(\left(2\right),\left(3\right)\)ta được
\(\frac{a}{b}+\frac{c}{d}+\frac{e}{f}=\frac{5x}{2y}+\frac{3x}{5y}+\frac{2x}{1y}=\frac{51}{10}\times\frac{x}{y}=\frac{153}{70}\) \(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{153}{70}\div\frac{51}{10}=\frac{3}{7}\)
+)\(\frac{a}{b}=\frac{5}{2}\times\frac{3}{7}=\frac{15}{14}\) +)\(\frac{e}{f}=2\times\frac{3}{7}=\frac{6}{7}\)
+)\(\frac{c}{d}=\frac{3}{5}\times\frac{3}{7}=\frac{9}{35}\)
Vậy 3 phân số phải tìm lần lượt là \(\frac{15}{14};\frac{9}{35};\frac{6}{7}\)