nhan xet nhung diem noi bac ve tu nhien cua khu vuc chau phi
Giup mik vs mai hc r
neu dac diem noi bat ve kinh te cua trung va nam mi ?no co nhung dac diem gi giong va khac voi kinh te chau phi
giup mk vs mai thi ui
Đặc điểm nổi bật về kinh tế của trung và nam mĩ
1. Nông nghiệp
a. Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp
- Có 2 hình thức sở hữu:
+ Đại điền trang
+ Tiểu điền trang
- Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp lí
b. Các ngành nông nghiệp:
* Ngành trồng trọt:
- Các nông sản chủ yếu là cây công nghiệp và cây ăn quả như: cà phê, ca cao, chuối, mía… để xuất khẩu
- Ngành trồng trọt mang tính chất độc canh do lệ thuộc vào nước ngoài.
- Nhiều nước ở Trung và Nam Mĩ phải nhập lương thực.
* Ngành chăn nuôi và đánh cá:
- Một số nước phát triển chăn nuôi theo qui mô lớn.
- Đánh cá: phát triển mạnh ở Pê – ru.
2. Công nghiệp:
- Các nước công nghiệp mới có nền kinh tế phát triển nhất là: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Chi-lê và Vê-nê-xu-ê-la.
+ Các ngành công nghiệp chủ yếu: cơ khí chế tạo, lọc dầu, hóa chất, dệt, thực phẩm...
- Các nước khu vực An-đét và eo đất Trung Mĩ phát triển công nghiệp khai khoáng phục vụ xuất khẩu.
- Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm và sơ chế nông sản.
-Các nước vùng núi An-đét và eo đất Trung Mĩ dựa vào nguồn tài nguyên sẵn có: quặng kim loại
-Các nước vùng biển Ca-ri-bê nằm trong vành đai nhiệt đới có điều kiện phát triển nộng nghiệp, đặc biệt cây công nghiệp và cây ăn quả…
Đặc điểm nổi bật về kinh tế của Trung và Nam Mĩ :
1. Nông nghiệp
a. Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp :
- Có 2 hình thức sở hữu:
+ Đại điền trang
+ Tiểu điền trang
- Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp lí .
b. Các ngành nông nghiệp:
* Ngành trồng trọt:
- Các nông sản chủ yếu là cây công nghiệp và cây ăn quả như: cà phê, ca cao, chuối, mía… để xuất khẩu
- Ngành trồng trọt mang tính chất độc canh do lệ thuộc vào nước ngoài.
- Nhiều nước ở Trung và Nam Mĩ phải nhập lương thực.
* Ngành chăn nuôi và đánh cá:
- Một số nước phát triển chăn nuôi theo qui mô lớn.
- Đánh cá: phát triển mạnh ở Pê – ru.
2. Công nghiệp:
- Các nước công nghiệp mới có nền kinh tế phát triển nhất là: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Chi-lê và Vê-nê-xu-ê-la.
+ Các ngành công nghiệp chủ yếu: cơ khí chế tạo, lọc dầu, hóa chất, dệt, thực phẩm...
- Các nước khu vực An-đét và eo đất Trung Mĩ phát triển công nghiệp khai khoáng phục vụ xuất khẩu.
- Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm và sơ chế nông sản.
-Các nước vùng núi An-đét và eo đất Trung Mĩ dựa vào nguồn tài nguyên sẵn có: quặng kim loại
-Các nước vùng biển Ca-ri-bê nằm trong vành đai nhiệt đới có điều kiện phát triển nộng nghiệp, đặc biệt cây công nghiệp và cây ăn quả…
Chúc bạn học tốt!! ^_^
dua vao kien thuc da hoc hay so sanh nhung dac diem noi bat nhat ve dia hinh va khi hau gia hai khu vuc nam au va bac au
Trong 20 so dau cua day so tu nhien ,co nhung so nao chia het cho 2 . Cac ban co nhan xet gi ve nhung so do
0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20;....
Những số chia hết cho 2 là những số khi và chỉ khi có tận cùng là những chữ số 0,2,4,6,8
Mik bổ sung: và là số tự nhiên.
Cấp 1 chỉ học vậy thui nhek
trinh bay dac diem chung cua dia hinh vn
trinh bay dac diem chung cua bien dong
phan tich y nghia cua vi tri dia li vn ve mat tu nhien va kinh te xa hoi
so sanh su giong va khac nhau cua dia hinh nui dong bac va tay bac
db duyen hai mien trung co dac diem gi
dua vao bang 16.2/t55 ve bieu do nhan xet
Câu 1:
Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam:
*Đồi núi phần lớn chiếm diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp :
-Đồi núi chiếm tới \(\frac{3}{4}\)diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm \(\frac{1}{4}\)diện tích.
-Trên phạm vi cả nước địa hình đồng bằng và đồi núi thấp(dưới 1000m) chiếm 85%, địa hình cao(trên 2000m) chỉ chiếm 1%.
*Cấu trúc địa hình khá đa dạng:
-Địa hình nước ta có cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ hóa, tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao, địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam và phân hóa đa dạng.
-Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:
+Hướng Tây Bắc-Đông Nam thể hiện rõ rệt từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
+Hướng vòng cung thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Trường Sơn Nam.
*Địa hình của cùng nhiệt đới ẩm gió mùa:
-Xâm thực mạnh ở miền đồi núi: trong điều kiện lớp vỏ phong hóa dày, thấm nước tốt, vụn bở, trên các sườn đất dốc, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá, hiện tượng trượt đất, đá lở.
-Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: hệ quả của quá trình xâm thực là sự mở mang nhanh chóng, đồng bằng hạ lưu sông( đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long).
*Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người:
-Con người nổ mìn khai thác đá, phá núi làm đường(hầm đèo Hải Vân).
-Đắp đê ngăn lũ.
-Phá rừng đầu nguồn gây nên hiện tượng đất trượt đá lở, xây dựng nhà máy thủy điện,..
Câu 2:
Đặc điểm chung của biển Đông:
-Chế độ gió: gió hướng Đông Bắc chiếm ưu thế trong 7 tháng(tháng 10-tháng 4). Các tháng còn lại trong năm ưu thế thuộc về gió tây nam, riêng ở Vịnh Bắc Bộ là hướng nam.
+Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền rõ rệt. Tốc độ gió đạt từ 5-6m/s và cực đại là 50m/s. Tạo nên sóng nước cao tới 10m hoặc hơn.
-Chế độ nhiệt: mùa hạ mạt, mùa đông ấm hơn đất liền. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ, nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là 230C.
-Chế độ mưa: lượng mưa trên biển thường ít hơn trên đất liền. Đạt từ 1100-1300mm/năm. Sương mùa thường hay xuất hiện vào cuối mùa đông đầu mùa hạ.
-Chế độ triều: chế độ Nhật triều của Vịnh Bắc Bộ được coi là điển hình của thế giới, mỗi ngày chỉ có 1 lần nước lên và 1 lần nước xuống rất đều đặn.
-Độ muối của biển Đông là 30-33%.
Câu 3: Ý nghĩa vị trí:
-Tự nhiên:
+Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt ẩm gió mùa.
+Tính nhiệt đới: do nước ta nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên nhận được lượng nhiệt lớn.
+Tính ẩm: do tiếp giáp biển Đông-nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa và độ ẩm lớn, thiên nhiên giàu sức sống.
+Gió mùa: thiên nhiên nước ta nằm trong vùng hoạt động của gió Tín Phong và gió mùa Châu Á điển hình nên có 2 mùa rõ rệt.
+Tài nguyên khoáng sản, sinh vật phong phú.
+Nước ta nằm trong vùng chịu nhiều thiên tai(bão lũ, hạn hán,..)
-Kinh tế:
+Thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực, trên thế giới.
+Là cửa ngõ ra biển của Lào, Đông Bắc Cam-pu-chia, Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc.
+Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển sôi động, điều kiện để hội nhập, hợp tác, chuyển giao công nghệ,..với các nước.
-Văn hóa-xã hội:
+Có nhiều nét tương đồng về văn hóa-xã hội với các quốc gia trong khu vực=> tạo điều kiện chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị, cùng phát triển với các nước láng giềng, các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 4:
*Giống nhau:
-Đều có các khối núi trên 2000m.
-Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc thấp dần xuống Đông Nam.
-Đều có dãy núi hướng Tây Bắc-Đông Nam(Con Voi, Tao Đảo, Hoàng Liên Sơn,...)
*Khác nhau:
Tây Bắc | Đông Bắc | |
Độ cao |
-Cao hơn Đông Bắc. -Tây Bắc là vùng núi cao nhất nước ta, núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế. -Cao trung bình >1000m. -Dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta. |
-Chủ yếu là núi trung bình và núi thấp <1000m. -Núi cao tập trung ở thượng nguồn sông Chảy với các đỉnh cao trên 2000m:Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti. |
Hướng núi-Hướng sông |
-Hướng chính là hướng Tây Bắc-Đông Nam. -Sông ngòi chảy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam. |
-Hướng chủ đạo là hướng vòng cung. -Sông ngòi chya3 theo hướng vòng cung. |
Hình thái | -Núi cao, đồ sộ, đỉnh nhọn, sườn dốc,. | -Vùng đồi trung du: đỉnh tròn, sườn thoải |
Qua doan noi ve cach dat ten cac dong song,con kenh o vung CA MAU em co nhan xet j ve dia danh ay?Nhung dia danh nay goi ra dac diem j ve thien nhien vung CA MAU
AI NHANH MINH TICK CHO!CAM ON
Bài làm:
Tên đát, tên sông ngòi, kênh rạch ở đây được gọi theo đặc điểm riêng của nó. Nó tạo nên màu sắc riêng cho địa phương và cho thấy thiên nhiên ở đây còn rất tự nhiên, hoang dã.
Nhan xet su phan bo luong mua trung binh o chau Phi
Trinh bay va giai thich dac diem noi bat ve khi hau chau phi
Châu Phi có lượng mưa thấp nhất thế giới
- Lượng mưa TB năm siêu thấp
- Có tháng có mưa, có nhiều tháng liên không mưa
Hieu duoc dac diem noi bat ve tu nhien cuakhu vuc Nam A,Tay Nam A
Tây Nam Á rộng trên 7 triệukm2, là một khu vực nhiều núi và cao nguyên.
Phía đông bắc có các dây núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pi với hệ thống Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I-ran.
Phía tây nam là sơn nguyên A-rap chiếm gần toàn bộ diện tích của bán đảo A-rap. Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà được phù sa của hai sông Ti-grơ và Ơ-phrát bồi đắp.
Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực là dầu mỏ, trữ lượng rất lớn và phân bố chủ yếu ở đồng bằng Luỡng Hà, các đồng bằng của bán đảo A-rap và vùng vịnh Péc-xích. Những nước có nhiều dầu mỏ nhất là A-rập Xê-Út, I-ran. I-rắc, Cô-oét.
Nam Á :
a) Vị trí địa lí :
-Là bộ phận nằm ở phía Nam của châu lục , tiếp giáp biển A-rap , vịnh Ben-gan , các khu vực Tây Nam Á , Trung Á , Đông Nam Á
- Nằm trong khoảng vĩ độ : 8 B ---> 37 B
b) Địa hình :
* Chia thành 3 khu vực :
- Phía Bắc : Là dãy núi Hi-ma-lay-a cao đồ sộ , hiểm trở ; dài 2600 km , rộng 320--> 400 km
- Trung tâm : Là đồng bằng Ấn Hằng rộng , bằng phẳng , mà mỡ; dài 3000 km , rộng 250--->300 km
- Phía Nam : Sơn nguyên Đê-can thấp và bằng phẳng . 2 rìa là 2 dãy núi Gat tây và Gat đông
c) Khí hậu :
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa , là khu vực mưa nhiều điển hình của thế giới
- Phân bố ko đều
- Nhịp điệu gió mùa ảnh hưởng tới sinh hoạt và sản xuất
d) Sông ngòi :
- Mạng lưới sông ngòi phát triển
-Có nhiều sông lớn như sông Ấn , sông Hằng , ....
e) Cảnh quan :
- Nam Á có các cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc, núi cao
- Rừng nhiệt đới chiếm diện tích lớn
Khu vực Nam Á:
-Vị trí: khoảng từ 9oB đến 37oB;62o Đ đến 98o Đ.Nam Á tiếp giáp với Trung Á,Tây Nam Á,Đông Nam Á và Ấn Độ Dương.
-Địa hình: Nam Á có ba miền địa hình khác nhau:
+Phía Bắc là hệ thống núi Himalaya cao đồ sộ,chạy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam,dài gần 2600km,rộng trung bình từ 320-400km.
+Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng và bằng phẳng,chạy từ biển A-rập đến vịnh Ben-gan dài hơn 300km rộng từ 250-350km.
+Phía Nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng,hai rìa được nâng lên bởi hai dãy Gat Tây,Gat Đông.
-Khí hậu:
+Nhiệt đới gió mùa điển hình.
+Có sự phân hóa theo độ cao phức tạp.
*Địa hình là nhân tố ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hóa khí hậu Nam Á.
-Sông ngòi:Nam Á có nhiều hệ thống sông lớn như sông Ấn,sông Hằng,sông Bramaput.
-Cảnh quan tự nhiên:rừng nhiệt đới ẩm,xavan,hoang mạc và cảnh quan núi cao.
Khu vực Tây Nam Á:
-Vị trí:
+Nằm giữa các vĩ tuyến khoảng từ 12oB đến 42oB và kinh tuyến 26o Đ đến 73o Đ.
+Tây Nam Á tiếp giáp với: biển A-rap,biển Đỏ,biển Đen,biển Địa Trung Hải,bienr Caxpi,khu vực Trung Á,Nam Á và châu Âu,châu Phi.
+Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng: nằm trên đường giao thông quốc tế và giữa ba châu lục Á,Âu,Phi.
-Địa hình:chủ yếu là núi và cao nguyên.Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà.
-Khí hậu:Cận nhiệt và nhiệt đới khô.
-Tài nguyên:dầu mỏ,khí đốt lớn nhất trên thế giới.
dac diem noi bat ve vi tri dia li cua khu vuc Dong Nam A
vị trí :
rộng khoảng `4,5` triệu `km^2` , gồm hai bộ phận :
đất liền mang tên bán đảo Trung Ấn và phần hải đảo được gọi là quần đảo Mã Lai
-Nằm án ngữ trên con đường hàng hải nối liền Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương
-Hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp
-Các vương quốc ở Đông Nam Á đều được xây dựng ở nơi đồng bằng cạnh các con sông lớn giàu phù sa thuận lợi cho người dân trồng trọt, sinh sống
dua vao nhung hieu biet ve the tho that ngon tu tuyet me em duoc hoc trong cac bai 5,6,9,10 hay nhan xet
ve hinh thuc the tho cua bai Canh khuya va bai Nguyen tieu. Chu y ghi ro nhung diem tuong dong va nhung
cho khac nhau cua bai tho nay voi mo hinh chung cua the tho that ngon tu tuyet
- Hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng đều được làm theo thể thất ngôn tứ tuyệt.
- Đặc điểm:
+ Số chữ: Mỗi dòng thơ có 7 chữ (thất ngôn)
+ Số dòng: Mỗi bài có 4 dòng thơ (tứ tuyệt)
+ Hiệp vần: Chữ cuối cùng của các dòng 1 – 2 – 4.
++) Cảnh khuya: xa – hoa – nhà.
++) Rằm tháng giêng: viên – thiên – thuyền.
- Ngắt nhịp:
+ Cảnh khuya: Câu 1: 3/4; Câu 2 + 3: 4/3; Câu 4. 2/5.
+ Rằm tháng giêng: Toàn bài 4/3.
Chúc bạn học tốt!