tính khối lượng bằng gam của 1 triệu nguyên tử S, của 2 triệu phân tử H2SO4
Câu 4: Nguyên tử khối là
A. Khối lượng của nguyên tử tính bằng gam. B. Khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
C. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC. D. Khối lượng của phân tử tính bằng gam
. Một hợp chất gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử S, có phân tử khối gấp 75 lần phân tử H2
a/ Cho biết X là nguyên tử của nguyên tố nào
b/ Tính khối lượng bằng gam của 3 nguyên tử X
Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử S , P và Al.:.Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử S , P và Al.
Câu 1: ADN là hợp chất cao phân tử vì:
A. Khối lượng của nó rất lớn đạt đến hàng triệu, chục triệu đvC.
B. Khối lượng của nó lớn hơn gấp nhiều lần so với ARN.
C. Chứa từ hàng chục ngàn đến hàng triệu đơn phân.
D. Cả A và C.
Câu 2: Tính đặc thù của DNA mỗi loài được thể hiện ở
A. Số lượng ADN.
B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit.
C. Tỉ lệ (A+T)/(G+X).
D. Chứa nhiều gen.
Câu 3: Quá trình tái bản ADN dựa trên nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc bổ sung.
B. Nguyên tắc bán bảo tồn.
C. Nguyên tắc bảo tồn.
D. Cả A và B.
Câu 4: Chức năng của ADN là
A. Lưu giữ thông tin.
B. Truyền đạt thông tin.
C. Lưu giữ và truyền đạt thông tin.
D. Tham gia cấu trúc của NST.
Câu 5: Bản chất hoá học của gen là
A. Axit nucleic.
B. ADN.
C. Bazơ nitric.
D. Protein.
Tính khối lượng bằng gam của phân tử KNO3 ; nguyên tử sắt.Biết 1 nguyên tử Cacbon nặng 1,9926.10^-23 gam
\(M_{KNO_3}=39+14+3.16=101\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow m_{KNO_3}=101.\dfrac{1}{12}.1,9926.10^{-23}=1,677105.10^{-22}\left(g\right)\)
Tính khối lượng bằng gam của Nguyên tử Ae 2 nguyên tử Mg 3 phân tử H2O
. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử O và nặng gấp 80 lần phân tử khí hidro. a) Tính nguyên tử khối của nguyên tử Y, gọi tên và viết kí hiệu hóa học của Y. b)Tính khối lượng bằng gam của 1 phân tử hợp chất trên biết 1đvC bằng 1,6605.10-24 g
a) Ta có: \(M_{Y_2O_3}=80\cdot2=160\) (đvC)
\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{160-16\cdot3}{2}=56\left(đvC\right)\)
Vậy Y là Sắt (Fe)
b) \(m_{Fe_2O_3}=160\cdot1,6605\cdot10^{-24}=2,6568\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
câu 1 : cho 12 gam cacbon (C) cháy trong o khí oxi (O2) , sau phản ứng thu được khí cacbon điôxit (co2)
a, lập phương trình phản ứng ?
b, tính khối lượng oxi tham gia phản ứng và thể tích khí co2 sinh ra ở (đktc)
cho biết : C=12 ; O =16
câu 2 : phân tử khối là khối lươngh của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon (đvc)
phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
hãy tính phân tử khối của các chất sau:
o2 , h2o, co2 , so3 , scl , h2so4, al2(so4)3
(biết 0=16 , h=1 ; c=12 ;s=32; cl=35,5 ; al=27)
Ai biết làm giúp mình với thanks nhiều lắm
CÂU 1:
a) C + O2 → CO2
b) nC= \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{12}{12}\) = 1 mol
C + O2 → CO2
1mol→1mol→1mol
mO2=n.M=1. (16.2)=32g
VCO2= n.22,4=1.22,4=22,4 l
CÂU 2:
MO2= 16.2=32 g/mol
MH2O= 1.2+16=18g/mol
MCO2= 12+16.2=44g/mol
MSO3=32+16.3=80g/mol
MSCl=32+35,5=67,5g/mol
MH2SO4=1.2+32+16.4=98g/mol
MAl2(SO4)3=27.2+(32+16.4).3=342g/mol
Mình cũng chẳng biết bạn có hiểu không nữa vì mỗi trường mỗi cô có cách giảng khác nhau mà. Tạm hiểu nha nhưng mình chắc đúng 100% đấy
Bài 2
PTK của O2= 16 \(\times\) 2 = 32 ( đvC)
PTK của : H2O= \(1\times2+16\) =18 ( đvC)
PTk của : SO3= \(32+16\times3\) = 80 ( đvC)
PTK của : SCl = 32 + 35,5 =67.5 ( đvC )
PTK của : H2SO4 =\(1\times2+32+16\times4\)= 98 ( đvc )
PTK của : Al2(SO4)3=\(27\times2+\left(32+16\times4\right)\times3\)= 362 ( đvC)
chúc bạn học tốt <3
a) hãy tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử K,Zn,Cu,Mg
b) Tính khối lượng bằng gam của các phân tử Na2O,CaO,FeCl2,Al2O
a.
\(m_K=39\cdot1.66\cdot10^{-24}=6.474\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=65\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.079\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=64\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.0624\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=24\cdot1.66\cdot10^{-24}=3.984\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
b.
\(m_{Na_2O}=62\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.0292\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=56\cdot1.66\cdot10^{-24}=9.296\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_2}=127\cdot1.66\cdot10^{-24}=2.1082\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=102\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.6932\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
a) Khối lượng tính bằng gam của:
\(m_K=0,16605.10^{-23}.39=6,47595.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,16605.10^{-23}.65=10,79325.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,16605.10^{-23}.64=10,6272.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Mg}=0,16605.10^{-23}.24=3,9852.10^{-23}\left(g\right)\)
b) Khối lượng tính bằng gam của các phân tử:
\(m_{Na_2O}=62.0,16605.10^{-23}=10,2951.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{CaO}=56.0,16605.10^{-23}=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,16605.10^{-23}=21,08835.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=102.0,16605.10^{-23}=16,9371.10^{-23}\left(g\right)\)
À anh bổ sung 1 xíu nha, kiểu ngoài lề em nên nhớ nè.
Mình làm tròn nhiều số càng tốt, từ 3 chữ số thập phân trở lên nha (quy chuẩn quốc tế đó)
Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon là \(m_C=1,9926.10^{-23}\left(g\right)\)
Vậy khối lượng của 1 đơn vị Cacbon là:
\(m_{1đ.v.C}=\dfrac{m_C}{12}=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
=> Từ đó các chất kia em lấy phân tử khối nhân vào với KL của 1đ.v.C là được nha ^^
Chúc em luôn học tốt!