Catot của 1 diot chân không có diện tích mặt ngoài S bằng 10 mm2 . Dòng bão hòa Ibh bằng 10mA . Tính số electron phát xạ từ 1 đơn vi diện tích của catot trong 1 giây .
Catot của 1 diot chân không có diện tích mặt ngoài S bằng 10 mm2 . Dòng bão hòa Ibh bằng 10mA . Tính số electron phát xạ từ 1 đơn vi diện tích của catot trong 1 giây .
Catot của 1 diot chân không có diện tích mặt ngoài S bằng 10 mm2 . Dòng bão hòa Ibh bằng 10mA . Tính số electron phát xạ từ 1 đơn vi diện tích của catot trong 1 giây .
Catot của 1 diot chân không có diện tích mặt ngoài S bằng 10 mm2 . Dòng bão hòa Ibh bằng 10mA . Tính số electron phát xạ từ 1 đơn vi diện tích của catot trong 1 giây .
Điện lượng chạy qua mặt ngoài của catot trong 1 giây là Q = It = 10-2C
Số electron phát ra từ catot trong 1 giây : \(N=\frac{Q}{e}=\frac{10^{-2}}{1,6.10^{-19}}=6,25.10^{16}\)
Số electron phát xạ từ 1 đơn vi diện tích của catot trong 1 giây :
\(n=\frac{N}{S}=\frac{6,25.10^{16}}{10.10^{-6}}=6,25.10^{21}electron\)
Catot của một điốt chân không có mặt ngoài S = 10 mm2. Dòng bão hòa Ibh = 10mA. Tính số electron phản xạ từ một đơn vị điện tích của catot trong cùng một giây
Số electron phản xạ từ một đơn vị điện tích của catot trong một giây:
Đáp số: n = 6,25.1021 hạt/m2
Catốt của một diốt chân không có diện tích mặt ngoài 10 m m 2 . Dòng bão hòa 10mA. Số electron phát xạ từ một đơn vị diện tích của catot trong 1 giây là?
A. 6 , 25.10 21 e l e c t r o n / m 2
B. 3 , 125.10 21 e l e c t r o n / m 2
C. 1 , 1.10 21 e l e c t r o n / m 2
D. 1 , 6.10 21 e l e c t r o n / m 2
Catôt của một điôt chân không có diện tích mặt ngoài S = 1010mm2. Dòng bão hoà Ibh = 10 mA. Tính số êlectron phát xạ từ một đơn vị điện tích của catôt trong một giây?
công thoát electron khỏi kL natri là 2,48 eV. 1 tế bào quang điện có catot làm bằng natri khi được chiếu sáng bằng chùm bức xạ có bước sóng 0,36 micromet thì cho 1 dòng quang điện có cường độ bão hòa là 3 microA tính:
a. giới hạn quang điện của natri
b. vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện
c. số e bứt ra khỏi catot trong 1 giây
d.điện áp hãm để làm triệt tiêu dòng quang điện
a. Giới hạn quang điện: \(\lambda_0=\dfrac{hc}{A_t}=\dfrac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{2,48.1,6.10^{-19}}=0,5.10^{-6}=0,5\mu m\)
b. Áp dụng công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện: \(\dfrac{hc}{\lambda}=A_t+\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\dfrac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{0,36.10^{-6}}=2,48.1,6.10^{-19}+\dfrac{1}{2}9,1.10^{-31}v^2\) \(\Rightarrow v\)
c. Cường độ dòng điện bão hòa: \(I_{bh}=n.1,6.10^{-19}=0,3.10^{-6}\Rightarrow n = 1,875.10^{12}\)(hạt/s)
d. Điện áp hãm: \(eU_h=W_{đmax}\Rightarrow U_h\)
Chiếu 1 bức xạ có bước sóng 0,546μm lên kim loại làm catot của 1 tế bào quang điện , thu được dòng quang điện bão hòa 2mA. Công suất bức xạ là 1,515 W. Tỷ số giữa số electron thoát ra và số photon rọi lên nó trong 1 giây là:
Số phô tôn rọi lên trong 1 giây là \(n_f\) thì: \(P=n_f.\dfrac{hc}{\lambda}\Rightarrow n_f\)
Số electron thoat ra trong 1 giây là \(n_e\) thì: \(I=n_e.1,6.10^{-19}\Rightarrow n_e\)
Từ đó tìm ra tỉ số.
Xác định số electron phát ra từ catôt sau mỗi giây khi dòng điện chạy qua đèn điôt chân không đạt giá trị bão hoà I b h = 12 mA. Cho biết điện tích của êlectron là - e = - l,6. 10 - 19 C.
Trong đèn điôt chân không, lượng điện tích của N êlectron tải từ catôt sang anôt sau mỗi giây tính bằng :
q = Ne
Khi cường độ dòng điện trong đèn điôt đạt giá trị bão hoà I b h , thì lượng điện tích này đúng bằng cường độ dòng điện bão hoà Ibh.
q = I b h
Từ đó ta suy ra