Hãy sắp xếp các từ sau vào nhóm từ trái nghĩa tuyệt đối hoặc trái nghĩa tương đối
sông-chết , chẵn -lẻ , nông-sâu, già-trẻ , giàu -nghèo
Cho những cặp từ trái nghĩa sau: sống – chết, yêu – ghét, chẵn – lẻ, cao – thấp, chiến tranh – hoà bình, già – trẻ, nông – sâu, giàu – nghèo.
Có thể xếp những cặp từ trái nghĩa này thành hai nhóm: nhóm 1 như sống – chết (không sống có nghĩa là đã chết, không chết có nghĩa là còn sống), nhóm 2 như già – trẻ (không già không có nghĩa là trẻ, không trẻ không có nghĩa là già). Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào.
- Các cặp từ trái nghĩa cùng với nhóm sống - chết: chiến tranh- hòa bình, đực - cái. Các cặp từ trái nghĩa thể hiện hai khái niệm loại trừ nhau.
- Các từ trái nghĩa cùng nhóm với già - trẻ: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu – nghèo
- Các cặp từ trái nghĩa thang độ, thể hiện khái niệm có tính thang độ (sự hơn kém), khẳng định cái này không có nghĩa là loại trừ cái kia
Hãy nêu các từ trái nghĩa của những từ sau:
-Ghập ghềnh; nhỏ bé; thưa thớt; màu mỡ; tấp nập; giàu; già; điềm gở; hiền lành; tươi; yếu; đen tối; rách
bằng phẳng; to lớn; dày đặc; héo hon; vắng lặng; nghèo; trẻ; điềm may; ác động; héo; mạnh; trong sáng; lành
các từ trái nghĩa với trẻ già
Là các từ trái nghĩa với trẻ già hay là trẻ và già hả bạn?
đặt các câu vs các từ trái nghĩa: cao - thấp, lành - rách, giàu nghèo
-Cậu ấy cao lớn bao nhiêu thì bạn thấp lùn bấy nhiêu
-Đồng bào ta rách lành đùm bọc, đoàn kết một lòng
-Dù họ giàu có cao sang hay nghèo nàn rách rưới thì cũng như nhau cả, ta hơn nhau ở lòng người!
- Anh đó cao, chị đó thấp.
- Cái áo lành bị nó làm rách mất rồi.
- Những người giàu đang đi làm từ thiện ở vùng quê nghèo.
Anh ấy thấp, chị ấy cao.
Cây nào chả co lá rách, lá lành.
Ở thành phố nhiều nhà giàu, ở nông thôn nhiều nhà nghèo.
k nha
Đặt câu vs các từ trái nghĩa: cao-thấp, lành-rách, giàu-nghèo
Anh đó thấp, chị đó cao hơn anh đó.
Cái áo lành mà nó làm rách mất rồi.
Những người giàu đang đi làm từ thiện ở xóm nghèo.
Anh ấy có một chân cao một chân thấp.
Anh em là phải rách lành đùm bọc.
Ở quê tôi có nhà thì giàu có nhà thì nghèo.
k nha
Tìm ít nhất 5 câu thành ngữ hoặc tục ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa: "trẻ - già"
THAM THẢO:P
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà, kính già, già để tuổi cho.
Trẻ già cùng đi đánh giặc.
Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
Kính già yêu trẻ
Trẻ chẳng tha, già chẳng thương.
Gạn đục khơi trong.
Xấu người đẹp nết
Trên kính dưới nhường
Hẹp nhà rộng bụng.
Ba chìm bảy nổi
Tìm 1 từ đồng nghĩa với từ "đi" trái nghĩa với từ "trở lại"
Tìm từ 1 đồng nghĩa với từ "già" trái nghĩa với từ "trẻ"
Tìm 1 từ đồng nghĩa với từ "cúi " trái nghĩa với từ ngẩng
Tìm ít nhất 5 câu thành ngữ hoặc tục ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa “trẻ- già”.
Đáp án: -Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà, kính già, già để tuổi cho.
-Trẻ già cùng đi đánh giặc.
- Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
-Kính già yêu trẻ
-Trẻ chẳng tha, già chẳng thương.
UwU học tốt nha!
Gạn đục khơi trong.
Xấu người đẹp nết
Trên kính dưới nhường
Hẹp nhà rộng bụng.
Ba chìm bảy nổi
Cho các từ: Trung thực, đôn hậu, vạm vỡ, tầm thước, trung thành, mảnh mai, phản bội, hiền, thấp, gầy, khoẻ, cứng rắn, giả dối, cao,yếu.
a)Dựa vào nghĩa của từ hãy xếp các từ trên thành 2 nhóm và đặt tên
b)Xếp thành các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm