Khi cho hỗn hợp hai kim loại A và B tác dụng hết với oxi thu được 6,05 g hỗn hợp 3 oxit ( hợp chất của kim loại với oxi )
ghi sơ đồ phản ứng và tính lượng õi cần dùng
khi cho 4,45g hỗn hợp hai kim loại a,b tác dụng hết với oxithu được 6,05 g hỗn hợp 2 oxit (hợp chất của kim lọai vỚi oxi).
a, ghi sơ đồ phản ứng với oxi.
b, tính khối lượng oxi trong phản ứng
kim loại a+oxi\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)oxit a
kim loại b+khí oxi\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)oxit b
-Áp dụng định luật Bảo toàn khối lượng:
mkim loại a,b+moxi=moxit a,b
\(\rightarrow\)moxi=moxit a,b-mkim loại a,b=6,05-4,45=1,6 gam
Khi cho 4,45g hỗn hợp hai kim loại A và B tác dụng hết với oxi, thu được 6,05g hỗn hợp hai oxi( hợp chất của kim loại với oxi)
a) Ghi thành sơ đồ phản ứng hoá học
b) Khối lượng oxi cần cho phản ứng là:
-2g -1g
-1.6g - 0,5g
Bảo toàn khối lượng ta có: moxi=6,05-4,45=1,6g
Bai 1. Khi cho hỗn hợp 2 kim loại A, B tác dụng hết với oxi, thu được 6,05 g hỗn hợp 2 oxit (Hợp chất của kim loại với oxi)
a) Ghi sơ đồ phản ứng
b) Tính khối lượng oxi càn dùng?
Bai 2. Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl dư, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
M + axitclohidric ------> Muối clorua + Khí hidro
Thu lấy toàn bộ lượng hidro thoát ra. Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5,4 g
a) Tính số g khí hidro thu được
b) Tính số g axit clohidric phản ứng?
Bai 1. Khi cho hỗn hợp 2 kim loại A, B tác dụng hết với oxi, thu được 6,05 g hỗn hợp 2 oxit (Hợp chất của kim loại với oxi)
a) Ghi sơ đồ phản ứng
b) Tính khối lượng oxi càn dùng?
Bai 2. Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl dư, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
M + axitclohidric ------> Muối clorua + Khí hidro
Thu lấy toàn bộ lượng hidro thoát ra. Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5,4 g
a) Tính số g khí hidro thu được
b) Tính số g axit clohidric phản ứng?
Cac ban giup minh voi . Cam on nhieu nhe!!!
Cho 6,25 g hỗn hợp Z gồm 5 kim loại tác dụng với Oxi thu được 8,47g hỗn hợp 5 oxit ( Hợp chất của kim loại với Oxi)
â, Viết sơ đồ phản ứng tổng quát
b, Tính khối lượng của oxi án cho phản ứng trên
a) gọi M là hỗn hợp 5 kim loại Z ta có:
M + O2 ---> M2Ox
b) theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mM + mo2 ---> mM2Ox
= 6.25+ mO2 -> 8.47
=> mO2 =8.47-6.25= 2.22 (gam)
vậy khỗi lượng O2 cần cho phản ứng trên là 2.22 gam
Khi cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B tác dụng hết với oxi thu được 7,0 gam hỗn hợp 2 oxit. Khối lượng oxi cần cho phản ứng là:
A. 12,4g.
B. 1,6g.
C. 6,2g.
D. 3,2g.
Cho a(g) hỗn hợp của 2 kim loại Al và Zn tác dụng với lượng Oxi dư thu được 32(g) hỗn hợp 2 oxit .
Cũng lấy lượng hỗn hợp kim loại như trên cho tác dụng vs dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được 56l khí H2 .(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khôi lượng hỗn hợp ban đầu
Cho 9,6g hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dungkk vừa đủ với 2,8 lít khí õi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm 2 oxit là MgO và Fe3O4.
a. Tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính khối lượng của hỗ hợp oxit thu được
\(a) n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)\\ \Rightarrow 24a + 56b = 9,6(1)\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ n_{O_2} = 0,5a + \dfrac{2}{3}b = \dfrac{2,8}{22,4} = 0,125(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,05 ; b = 0,15\\ m_{Mg} = 0,05.24 = 1,2(gam) ; m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\\ b) m_{oxit} = m_A + m_{O_2} = 9,6 + 0,125.32 = 13,6(gam)\)
Cho 5,12 gam hỗn hợp 2 kim loại ở dạng bột Mg và Cu tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 7,2 g hỗn hợp oxit hỏi để hòa tan hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch H2 SO4 1,25M
- Gọi số mol Mg và Cu trong hỗn hợp là x và y mol .
\(PTKL:24x+64y=5,12\)
\(m_{oxit}=m_{MgO}+m_{CuO}=40x+80y=7,2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,08\\y=0,05\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow n_{H2O}=n_{MgO}+n_{CuO}=0,13\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(H\right):n_{H2SO4}=n_{H2O}=0,13\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,104l=104ml\)