Nung 31,6gam thuốc tím chứa 70% KMnO4 A tính khối lượng Kmno4 có trong thuốc tím B tính thể tích O2 thu được (đkc)
Nung 31,6 gam thuốc tím chứa 70 % KMnO4 a/ Tính khối lượng KMnO4 có trong thuốc tím b/ Tính thể tích khí O2 thu được (đkc)
$m_{KMnO_4} = 31,6.70\% = 22,12(gam)$
$n_{KMnO_4} = \dfrac{21,12}{158} = 0,14(mol)$
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = 0,07(mol)$
$V_{O_2} = 0,07.22,4 = 1,568(lít)$
Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).
a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?
b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?
c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.
Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V./ b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Bài 6. Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V. b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.
Bài 7. Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.
Bài 8. Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
Bài 9. Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl)a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?b. Tính thể tích H2 (đktc)?
Bài 4. 2\(KMnO_4\) ---> \(K_2MnO_4\) + \(MnO_2\) + \(O_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,6 mol 0,3 mol 0,3 mol 0,3 mol
a. + Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)
+ Khối lượng của \(KMnO_4\) (thuốc tím) cần dùng:
\(m_{KMnO_4}\) = n . M = 0,6 . 158 = 94,8 (g)
b. 2\(KClO_3\) ---> 2\(KCl\) + 3\(O_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,2 mol 0,2 mol 0,3 mol
Số g \(KClO_3\) dùng để điều chế:
\(m_{KClO_3}\) = n . M = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)
c. 2Cu + \(O_2\) ---> 2\(CuO\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,6 mol 0,3 mol 0,6 mol
Số g của CuO sau phản ứng thu được:
\(m_{CuO}\) = n . M = 0,6 . 80 = 48 (g)
________________________________________
Bài 4 trước nha bạn, có gì sai thì nhắn mình :))
Bài 5. CuO + \(H_2\) ---> Cu + \(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
a. + Số mol của CuO:
\(n_{CuO}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b. Khối lượng Cu sau phản ứng:
\(m_{Cu}\) = n . M = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
______________________________
Bài 5 nha, sai thì nhắn mình :))
Bài 6. \(Fe_3O_4\) + 4\(H_2\) ---> 3Fe + 4\(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,05 mol 0,2 mol 0,15 mol 0,2 mol
a. + Số mol của \(Fe_3O_4\)
\(n_{Fe_3O_4}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{11,6}{232}\) = 0,05 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b. Khối lượng của Fe thu được sau phản ứng:
\(m_{Fe}\) = n . M = 0,15 . 56 = 8,4 (g)
_________________________________________
Bài 6 này :))
khi nung nóng KMnO4 thu được K2MnO4,MnO2 và O2
a/viết PTHH xảy ra
b/nếu sau phản ứng thu được bao nhiêu chất rắn có khối lượng giảm đi 2,4g so với khối lượng chất rắn ban đàu thì có bao nhiêu KMnO4 đã bị phân hủy?
c/cần bao nhiêu gam thuốc tím (chứa 96% KMnO4 về khối lượng) đẻ có được lượng KMnO4 ở trên
a) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b) Đặt x là số mol của \(KMnO_4\)
\(\Rightarrow n_{K_2MnO_4}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=\frac{1}{2}x\)
Ta có : \(m_{KMnO_4}-m_{K_2MnO_4}=2,4\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow158x-\frac{197}{2}x=2,4\)
\(\Leftrightarrow x\approx0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,04\times158=6,32\left(g\right)\)
phân huỷ 1 tấn thuốc tím chứa 80% KMnO4 thì thu được ag chất rắn. Tính % theo khối lượng của chất trong A biết H=60%
thuốc tím bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng :
KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Nếu dùng 12,64 gam thuốc tím để nhiệt phân hãy tính :
- thể tích của O2 thu được ở đktc
- Khối lượng và số phân tử K2MnO4 , MnO2 tạo thành
thuốc tím bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng :
KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Nếu dùng 12,64 gam thuốc tím để nhiệt phân hãy tính :
- thể tích của O2 thu được ở đktc
- Khối lượng và số phân tử K2MnO4 , MnO2 tạo thành
a/ 2KMnO4=K2MnO4+MnO2+O2
b/ n KMno4= m/M=12,64:158=0,08(mol)
PTHH: 2KMnO4=k2MnO4+MnO2+O2
Theo phản ứng: 2 1 1 1 (mol)
Theo bài ra: 0,08 0,04 0,04 0,04 (mol)
VO2 = n.22,4= 0,04.22,4=0,896(l)
mK2MnO4=n.M=0,04.197=7,88(g)
Phân tử của K2MnO4là: 0,04.6.10^23=0,24.6.10^23(phan tu)
mMnO2=n.M=0,04.87=3,48(g)
Phân tử của MnO2 là: n.M=0,04.6.10^23=0,24.10^23(phan tu)
nung nóng 126,4 gam thuốc tím (KMnO4) a lập phương trình b tính thể tích khí oxi thu đc ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{126,4}{158}=0,8\left(mol\right)\\ 2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2mol\) \(1mol\)
\(0,8mol\) \(0,4mol\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{126,4}{158}=0,8\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=n.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Đun nóng 40g thuốc tím thành phần chính là KMnO4 và 21 tạp chất trơ Tính khối lượng oxi thu được biết có 80% KMnO4 về khối lượng đã bị phân hủy
\(n_{KMnO_4} = \dfrac{40.(100\%-21\%)}{158} = 0,2(mol)\\ n_{KMnO_4\ pư} = 0,2.80\% = 0,16(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4\ pư} = 0,08(mol)\\ m_{O_2} = 0,08.32 = 2,56(gam)\)
bn ơi cho mình hỏi 80% K2MnO4 của riêng hc hay là all sản phẩm?
Đốt cháy 6,5 g kẽm trong không khí a) tính thể tích không khí cần dùng ( đkc) b) để có được lượng oxy dùng cho phản ứng trên người ta phải điều chế bằng cách nung khối lượng gam thuốc tím . Tính khối lượng
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Zn+O_2-^{t^o}>2ZnO\)
tỉ lệ: 2 : 1 : 2
n(mol) 0,1---->0,05--->0,1
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\\ PTHH:2KMnO_4-^{t^o}>K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ 2 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,1<----------------------------------------0,05
\(m_{KMnO_4}=n\cdot M=0,1\cdot\left(39+55+16\cdot4\right)=15,8\left(g\right)\)