một oxit sắt có% Fe = 72,41% tìm công thức của oxit
Một oxit sắt có %Fe=72,41%. Tìm công thức của oxit.
gọi CT của oxit sắt là FexOyFexOy
ta có : %Fe = 56x56x+16y56x56x+16y = 0,7241
\Leftrightarrow 2y/x = 3
=> CT : Fe3O4
Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FexOy
Theo đề bài ta có 56x/(56x+16y)=72.41/100
Rút gọn ta được
<=> x/y =0.75
Biện luận : x/y= 3/4
Vậy công thức của oxit là Fe3O4.
1.Một oxit sắt có %Fe =72,41%.Tìm công thức của oxit
2.Một oxit của kim loại M có %M =63,218.Tìm công thức của oxit
3.Một quặng sắt có chứa 46,67% Fe,còn lại là S
a.Tìm công thức quặng
b.Từ quặng trên hãy điều chế 2 khí có tính khử
1. Gọi CT của oxit sắt là \(Fe_xO_{_{ }y}\)
Ta có : %O = 100%-72,41%=27,59.
\(\dfrac{\%Fe}{\%O}=\dfrac{72,41}{27,59}\) => \(\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{72,41}{27,59}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4
2. Đặt CTTQ là MxOy
Ta có \(\dfrac{\%M}{\%O}=\dfrac{Mx}{16y}=\dfrac{63,218}{100-63,218}\)
=> \(M=27,5\times\dfrac{y}{x}=13,75\times\dfrac{2y}{x}\)
Ta có bảng biện luận:
\(\dfrac{2y}{x}\) | 1 | 2 | 3 | 4 |
M | 13,75 | 27,5 | 41,25 | 55 |
Với \(\dfrac{2y}{x}\)là hóa trị của M. Chọn \(\dfrac{2y}{x}=4\) và M= 55
=> M là Mn
Vậy công thức của oxit là MnO2
Một oxit kim loại có công thức mxoy trong đó m chiếm 72,41% về khối lượng xác định công thức của oxit trên
\(\%_O=100-72,41=27,59\%\)
\(\Rightarrow\dfrac{Mx}{72,41}=\dfrac{16y}{27,59}\\ \Leftrightarrow1158,56y=27,59Mx\)
Với x = 3; y = 4 thì M \(\approx\) 56(Fe)
Vậy CTHH: \(Fe_3O_4\)
Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 6 gam một oxit sắt thì thu được 4,2 gam Fe. Tìm công thức phân tử của oxit sắt.
Đặt công thức phân tử của oxit sắt là F e x O y (sắt có hóa trị 2x/y)
cho 16 g một loại oxit sắt hợp chất của sắt và ôxi tác dụng hết với khiro thu được 11,2g fe tìm công thức hóa học của oxit sắt
bạn ghi lại đề đi, ghi cả dấu lun nha
Khối lượng Fe ở chất phản ứng = Fe ở chất sản phẩm
+) FeO
mFe= \(\frac{16.56}{56+16}\)= 12,4 g
mà sau pư, klg Fe =11,2
=> công thức này sai
+) Fe2O3
mFe= \(\frac{16.56.2}{56.2+16.3}\)= 11,2g
klg Fe trong Fe2O3 bằng khối lượng Fe sau pư
=> Đây là công thức đúng
a,Oxit của một nguyên tố hóa trị V trong đó có 74,07 % khối lượng là oxi . Tìm công thức hóa học của oxit
b, Một oxit của sắt có 77,78 % khối lượng là Fe và có khối lượng mol bằng 72 g/mol . Tìm CTHH của oxit
Một hợp chất oxit sắt có %Fe=70%,%O=30% và khối lượng mol là 160g/mol.Tìm công thức hoá học của oxit sắt này
công thức của oxit sắt là: FexOy
M(Fe)= 160*70/100 = 112 =>x= 112/56= 2
M(O)= 160-112= 48 => y= 48/16= 3
Vậy ta có công thức là: Fe2O3
Một oxit sắt có %Fe là 72,41 %. Tìm ct oxit
Ct oxit là Fe3O4
Ai chỉ mình cách bấm máy tính nhanh ra với ạ
Đặt CTTQ của oxit sắt là FexOy.
\(\frac{\%m_{Fe}}{\%m_O}=\frac{72,41}{27,59}=\frac{56x}{16y}\)
\(\Leftrightarrow72,41.16y=56x.27,59\)
\(\Leftrightarrow1158,56y=1545,04x\)
\(\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{1158,56}{1545,04}\approx\frac{3}{4}\)
CTHH: Fe3O4
Cứ lập tỉ lệ như trên ra nháp, nhân chéo, lập tỉ lệ.
Câu 6. Một oxit của sắt có thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe bằng 70%. Biết phân tử khối của oxit bằng 160đvC. Công thức hoá học của oxit là:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Cả A và B đúng
Câu 7. Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:
A. NướC. B.Giấy quì tím. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch NaOH.
Câu 8. Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2), ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch
A. HCl B. Ca(OH)2 C. Na2SO4 D. NaCl
Câu 9. Vôi sống có công thức hóa học là :
A. Ca B. Ca(OH)2 C. CaCO3 D. CaO
Câu 10. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Fe, Cu, Mg. B. Zn, Fe, Cu.
C. Zn, Fe, Al. D. Fe, Zn, Ag
Câu 11. Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí có mùi sốc, nặng hơn không khí là
A. Mg B. CaCO3 C. MgCO3 D. Na2SO3
Câu 12. Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch NaCl và dung dịch K2SO4 là:
A. K2SO4 B. Ba(OH)2 C. FeCl2 D. NaOH
Câu 13. Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
A. Màu đỏ mất dần. B. Không có sự thay đổi màu sắc
C. Màu đỏ từ từ xuất hiện. D. Màu xanh từ từ xuất hiện.
Câu 14. Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển thành:
A. Màu đỏ B. Màu xanh C. Không màu D. Màu tím
Câu 15. Cho phản ứng: BaCO3 + 2X H2O + Y + CO2. X và Y lần lượt là:
A. H2SO4 và BaSO4 B. HCl và BaCl2
C. H3PO4 và Ba3(PO4)2 D. H2SO4 và BaCl2
Câu 16. Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch Bari nitrat Ba(NO3)2 . Chất A là:
A. HCl B. Na2SO4 C. H2SO4 D. Ca(OH)2
Câu 17. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.
A. Dùng quì tím và dd CuSO4. B. Dùng dd phenolphtalein và dd BaCl2.
C. Dùng quì tím và dd BaCl2. D. Dùng dd phenolphtalein và dd H2SO4.
Câu 18. Cho 6,5g kẽm vào dung dịch axit clohiđric dư. Khối lượng muối thu được là
A. 13,6 g B. 1,36 g C. 20,4 g D. 27,2 g
Câu 19. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, ta phải:
A. Rót nước vào axit đặc. B. Rót từ từ nước vào axit đặc.
C. Rót nhanh axit đặc vào nước. D. Rót từ từ axit đặc vào nước.
Câu 20. Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:
A. Sủi bọt khí, đường không tan.
B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.
C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra.
D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.
Câu 21. Để làm sạch dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất CuCl2 ta dùng:
A. H2SO4 . B. HCl. C. Al. D. Fe.
Câu 22. Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được cặp kim loại
A. Fe, Cu . B. Mg, Fe. C. Al, Fe. D. Fe, Ag.
Câu 23. Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại:
A. Phản ứng trung hoà . B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng hoá hợp. D. Phản ứng oxi hoá – khử.
Câu 24. Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:
A. Nhôm và sắt đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội.
B. Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm.
C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.
Câu 25. Cho 11,2 g sắt tác dụng với axit sunfuric loãng, dư. Thể tích khí H2 thu được (ở đktc) là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 26. Trong sơ đồ phản ứng sau: . M là:
A. Cu . B. Cu(NO3)2. C. CuO. D. CuSO4.
Câu 27. Trung hoà 100ml dung dịch H2SO4 1M bằng V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:
A. 50 ml . B. 200 ml. C. 300 ml. D. 400 ml.
Câu 28. Dãy các bazơ nào sau đây không bền với nhiệt?
A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2
B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2
Câu 29. Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 30. Kim loại nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch axit, vừa phản ứng với bazơ kiềm?
A. Mg B. Al C. Fe D. Cu
6. C
7. A
8. B
9. D
10. C
11. D
12. B
13. A
14. B
15. B
16. C
17. C
18. A
19. D
20. C
21. D
22. C
23. A
24. C
25. D
26. (không thấy sơ đồ)
27. B
28. A
29. D
30. B