trình bày vị trí đặc điểm của môi trường hoang mạc
trình bày vị trí và đặc điểm của môi trường đới lạnh, hoang mạc, vùng núi?
-Hoang mạc trên thế giới phân bố chủ yếu ở dọc theo hai đường chí tuyến.
-Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc: lượng mưa rất ít; biên độ nhiệt năm rất lớn.
Cực kì khô hạn, thể hiện ở lượng mưa rất ít và lượng bốc hơi cao.
Tính chất khắc nghiệt của khí hậu thể hiện ở sự chênh lệch nhiệt độ hoá ngày và năm lớn.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI
MÔN : ĐỊA LÍ 7 ( 2021- 2022)
I. Lý thuyết
1. Xác định vị trí, khí hậu môi trường hoang mạc? Trình bày đặc điểm thích nghi của ĐTV với môi trường?
2. Xác định vị trí, khí hậu môi trường đới lạnh? Trình bày đặc điểm thích nghi của ĐTV với môi trường?
3.Xác định vị trí giới hạn của Châu Phi?Đặc điểm nổi bật về địa hình và TNTN?
4. Hãy trình bày đặc điểm khí hậu của Châu phi?Xác định trên lược đồ các thảm thực vật, nơi phân của chúng?
5. Hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư Châu phi? Những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển kinh tế XH Châu phi?
6.Hãy trình bày đặc điểm kinh tế Châu Phi ( Nông Nghiệp ,Công nghiệp, Dịch vụ)
II.Thực hành
1. Xác định vị trí giới hạn của các môi trường trên lược đồ?Xác định nơi phân bố tài nguyên, các sản phẩm nông, công nghiệp…?
2.Nhận dạng biểu đồ, các bước vẽ biểu đồ?
câu 1:Trình bày vị trí phân bố,đặc điểm khí hậu,sinh vật và dân cư của môi trường hoang mạc và môi trường đới lạnh
✳ Môi trường đới lạnh
- Vị trí : Nằm khoảng từ hai vòng cực đến hai cực
- Đặc điểm khí hậu : Vô cùng khắc nghiệt ; nhiệt độ và lượng mưa rất thấp , chủ yếu dưới dạng tuyết dơi . Mùa đông rất dài , nhiệt độ dưới -10oC . Mùa hạ kéo dài 2-3 tháng , nhiệt độ không quá 10oC . Đất đóng băng quanh năm
- Sinh vật : Tự hạn chế thoát nước , đồng thời tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể .
✳ Môi trường hoang mạc .
- Vị trí : Nằm dọc 2 bên cí tuyến Bắc , Nam và năm sâu trong nội địa hoặc nơi có dòng biền lạnh đi qua .
- Đặc điểm khí hậu : Rất khô hạn , khắc nghiệt . Lượng mưa trong năm rất thấp nhưng lượng mưa bốc hơi nước rất lớn . Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm cũng rất lớn .
- Sinh vật : + Chúng thích nghi nhờ có bộ lông dày , lông không thấm nước hoặc lớp mỡ dày...
+ Sống theo bầy đông , di cư hoặc ngủ đông
I. Các môi trường địa lí:
1. Xác định vị trí của các môi trường hoang mạc, môi trường đới lạnh, môi trường vùng núi.
2. Trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường hoang mạc, môi trường đới lạnh, môi trường vùng núi.
II. Thế giới rộng lớn và đa dạng: Phân biệt, kể tên các lục địa và châu lục trên thế giới.
III. Châu Phi
1. Xác định giới hạn, phạm vi châu Phi.
2. Trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế của châu Phi.
3. So sánh đặc điểm tự nhiên các khu vực của châu Phi.
2,
ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao l00 m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C. Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500 m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.
Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí từ chân núi lên đỉnh núi đã tạo nên sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi chúng ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi. Những sườn núi lớn gió ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh. Ở đới ôn hoà, trên những sườn núi đón ánh nắng, cây cối phát triển lên đến những độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng.
Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy ra lũ quét, lở đất... khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân sống ờ các thung lũng phía dưới. Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi.
Trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường của đới nóng ( xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc)
Môi trường xích đạo ẩm:
- Vị trí: Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng vĩ tuyến 5\(^o\)đến 5\(^o\)Nam( dọc 2 bên đường xích đạo)
- Đặc điểm: nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.
+ Nhiệt độ cao trung bình > 25\(^o\)C
+ Lượng mưa trung bình( Từ 1500 mm \(\rightarrow\)2500mm trên một năm)
+ Biên độ nhiệt khoảng 3\(^o\)C.
Môi trường nhiệt đới:
- Ranh giới: nằm khoảng 5\(^o\)Bắc\(\rightarrow\)5\(^o\)Nam đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu.
- Đặc điểm:
+ Có 2 mùa rõ rệt
+ Nhiệt độ cao quanh năm, trung bình năm luôn trên 20\(^o\)C
+ Mưa tập trung vào 1 mùa, có thời kì khô hạn
+ Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng cao, thời tiết khô hạn càng kéo dài.
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Vị trí: Điển hình ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
- Mùa hạ: Gió từ Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương tới đem theo không khí mát mẻ và mưa lớn.
- Mùa đông: Gió mùa thổi từ lục địa Châu Á ra đem theo không khí khô và lạnh nên ít mưa.
- Có 2 đặc điểm nổi bật:
+ Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió
+ Thời tiết diễn biến thất thường
Môi trường hoang mạc:
- Vị trí: Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục
Á-Âu
- Khí hậu: khô hạn, khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn
-Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,...
- Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.
- Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.
Trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường của đới nóng ( xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc)
I.LÝ THUYẾT:
ND 1. MT HOANG MẠC.
a. Trình bày đặc điểm vị trí, khí hậu và cảnh quan môi trường hoang mạc.
b. Nêu sự thích nghi của động và thực vật.
ND 2. MT ĐỚI LẠNH.
a. Trình bày đặc điểm vị trí, khí hậu và cảnh quan môi trường đới lạnh.
b. Nêu sự thích nghi của động và thực vật.
ND 3. MT VÙNG NÚI.
a. Trình bày đặc điểm vị trí, khí hậu và cảnh quan môi trường vùng núi.
b. Cư trú của con người ở vùng núi.
ND 4. THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG.
a. So sánh châu lục với lục địa.
b. Sự phân chia các nhóm nước.
ND 5. TỰ NHIÊN CHÂU PHI.
a. Đặc điểm vị trí, hình dạng, giới hạn và địa hình châu Phi.
b. Giải thích vì sao khí hậu châu Phi khô, nóng bậc nhất thế giới. Vì sao Việt Nam nằm cùng vĩ độ với Bắc Phi nhưng khí hậu không khô hạn.
c. Cảnh quan môi trường châu Phi.
ND 6. DÂN CƯ – KINH TẾ - XÃ HỘI CHÂU PHI.
a. Đặc điểm phân bố dân cư. Bùng nổ dân số và xung đột tộc người.
b. Đặc điểm nền nông nghiệp – công nghiệp.
II.BÀI TẬP.
1. Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa.
2. So sánh đặc điểm dân cư và kinh tế châu Phi.
ND 1
a, Trình bày đặc điểm vị trí, khí hậu và cảnh quan môi trường hoang mạc
+Vị trí: Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến ở các châu lục Á, Phi, Mỹ, Oxtraylia
+Khí hậu: Khô hạn, lượng mưa rất ít, độ bốc hơi lớn, biên độ nhiệt dao động lớn
-Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ẩm, mùa hạ rất nóng
- Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh
+ Cảnh quan: bao phủ là cồn cát và sỏi đá
- Vấn đề ở môi trường: hoang mạc ngày càng mở rộng
b, Nêu sự thích nghi của động vật và thực vật
+ Thực vật: hạn chế sự thoát hơi nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng. Một số loài rút ngắn chu kì sinh trưởng. Một số khác, lá biến thành gai hay bọc sáp để hạn chế sự thoát hơi nước, một vài loài dự trữ nước trong thân cây (xương rồng). Phần lớn các loại cây có thân thấp lùn nhưng có bộ rễ to và dài để hút nước sâu dưới đất.
+ Động vật: sống vùi mình trong cát hoặc các hốc đá. Chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm. Có khả năng chịu đói khát và đi xa để tìm thức ăn, nước uống (linh dương, lạc đà, đà điểu ... )
Chứng minh đới ôn hòa là một nề nông nghiệp tiên tiến
Nêu sự thích nghi của động thực vật với môi trường hoang mạc và môi trường đới lạnh
Trình bày vị trí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên của châu
- Sự thích nghi ở môi trường hoang mạc:
+ Thực vật: tự hạn chế sự thoát hơi nước, đồng thời tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. Rút ngắn chu kì sinh trưởng để phù hợp với thời kì có mưa trong năm. Lá biến thành gai hay bọc sáp để hạn chế sự thoát hơi nước. Dự trữ nước trong thân (xương rồng) hay cây có thân hình chai. Các loài cây có thân thấp lùn nhưng có bộ rễ to và dài để hút được nước dưới sâu.
+ Động vật: sống vùi mình trong cát hoặc các hốc đá. Chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm. Linh dương, lạc đà, đà điểu,... sống được là nhờ có khả năng chịu đói, chịu khát và đi xa để tìm thức ăn, nước uống.
- Sự thích nghi ở môi trường đới lạnh:
+ Thực vật:chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi, trong những thung lũng kín gió. Cây cối còi cọc thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y.
+ Động vật: thích nghi được nhờ có lớp mỡ dày (hải cẩu, cá voi...), lớp lông dày (gấu trắng, cáo bạc, tuần lọc...) hoặc bộ lông không thấm nước (chim cánh cụt...). Chúng thường sống thành đàn đông đúc để bảo vệ và sưởi ấm cho nhau. Một số loài ngủ đông để đỡ tiêu hao năng lượng, một số khác di cư đến nơi ấm áp để tránh cái lanhj buốt trong đêm mùa đông.
chúc bạn học tốt
Mình bổ sung thêm câu 3 ^^
- Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Lãnh thổ châu Phi có dạng hình khối, diện tích hơn 30 triệu km2. Đại bộ phận nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam nên châu Phi có khí hậu nóng quanh năm.
- Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ C. Lượng mưa tương đối ít và giảm dần về phía 2 chí tuyến, hình thành những hoang mạc lớn, lan ra sát biển.
chúc bạn học tốt
1. Trình bày đặc điểm môi trường đới lạnh. Tại sao môi trường này dân cư thưa thớt?
2. Trình bày đặc điểm tự nhiên và dân cư môi trường vùng núi
3. a) Nêu đặc điểm khí hậu hoang mạc và so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc đới nóng và đới ôn hòa? b) Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt?
Mn trả lời giúp mik vs