15,Oxit bazơ tác dụng với khí H₂ trong điều kiện nhiệt độ cao là
A.Fe₂O₃.
B.Al₂O₃.
C.MgO.
D.K₂O.
1.Cho đồng(II) oxit tác dụng với Hidro trong điều kiện nhiệt độ thu được 6,4g Đồng.
a.Viết phương trình và tính khối lượng đồng oxit đã phản ứng
2 Cho Sắt(II) oxit tác dụng với Hidro trong điều kiện nhiệt độ thu được 11.2g Sắt.
a.Viết phương trình và tính khối lượng Sắt(II) oxit đã phản ứng
3 Cho Sắt(III) oxit tác dụng với Hidro trong điều kiện nhiệt độ thu được 16.8g Sắt.
a.Viết phương trình và tính khối lượng Sắt(III) oxit đã phản ứng
4 Cho Đồng(1) oxit tác dụng với Hidro trong điều kiện nhiệt độ thu được 12.8g Đồng.
a.Viết phương trình và tính khối lượng Đồng(I) oxit đã phản ứng
1.
\(n_{Cu}=\dfrac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{CuO}=n_{CuO}.m_{CuO}=0,1.80=8g\)
2.
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(m_{Fe_2O_3}=n_{Fe_2O_3}.M_{Fe_2O_3}=0,1.160=16g\)
3.
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,15 0,3 ( mol )
\(m_{Fe_2O_3}=n_{Fe_2O_3}.M_{Fe_2O_3}=0,15.160=24g\)
4.
\(n_{Cu}=\dfrac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\dfrac{12,8}{64}=0,2mol\)
\(Cu_2O+H_2\rightarrow2Cu+H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(m_{Cu_2O}=n_{Cu_2O}.M_{Cu_2O}=0,1.144=14,4g\)
Bài 2: Viết các PTHH xảy ra (nếu có) khi
a. Cho các chất sau tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: K, Na, Mg, Ca, Ba, Fe, Li MgO, CaO, Na2O, Fe2O3, BaO, P2O5, SO3.
b. Cho khí O2 và các oxit: CuO, Fe2O3, PbO, Fe3O4 tác dụng với khí H2 trong điều kiện nhiệt độ cao.
\(2K+2H_2O->2KOH+H_2\\
2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\\
Ca+2H_2O->Ca\left(OH\right)_2+H_2\\
Ba+2H_2O->Ba\left(OH\right)_2+H_2\\
2Li+2H_2O->2LiOH+H_2\\
CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\\
Na_2O+H_2O->2NaOH\\
BaO+H_2O->Ba\left(OH\right)_2\\
P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\\
SO_3+H_2O->H_2SO_4\)
\(O_2+2H_2-t^o->2H_2O
\\
CuO+H_2-t^O->Cu+H_2O\\
Fe_2O_3+3H_2-t^O->2Fe+3H_2O\\
PbO+H_2-t^O->Pb+H_2O\\
Fe_3O_4+4H_2-t^O->3Fe+4H_2O\)
a/
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\\ Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\\ 2Li+H_2O\rightarrow2LiOH+H_2\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\\ Na_2O\rightarrow2NaOH\\ BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
b/
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\ CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\\ Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Bài 3: Viết các PTHH xảy ra (nếu có) khi
a. Cho các chất sau tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: K, Na, Mg, Ca, Ba, Fe, Li MgO, CaO, Na2O, Fe2O3, BaO, P2O5, SO3.
b. Cho khí O2 và các oxit: CuO, Fe2O3, PbO, Fe3O4 tác dụng với khí H2 trong điều kiện nhiệt độ cao.
Oxit KHÔNG phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là *
Fe₂O₃.
K₂O.
Na₂O.
CaO.
NaOH (rắn) có thể làm khô chất khí ẩm sau:
CO₂.
SO₂.
N₂.
HCl
Cho 2g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 5g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường *
trung tính.
axit.
bazo.
lưỡng tính.
Oxit KHÔNG phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là *
Fe₂O₃.
K2O.
Na₂O.
CaO.
NaOH (rắn) có thể làm khô chất khí ẩm sau:
CO2
SO₂.
N₂.
HCl
Cho 2g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 5g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường *
trung tính.
axit.
bazo.
lưỡng tính
Oxit KHÔNG phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là *
Fe₂O₃.
K₂O.
Na₂O.
CaO.
NaOH (rắn) có thể làm khô chất khí ẩm sau:
CO₂.
SO₂.
N₂.
HCl
Cho 2g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 5g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường *
trung tính.
axit.
bazo.
lưỡng tính.
giúp e vs
Câu 32: Cho 31gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.(Na=23, O=16, H=1)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{31}{62}=0,5\left(mol\right)\)
\(PTHH:Na_2O+H_2O--->2NaOH\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{Na_2O}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1}{0,5}=2M\)
`Na_2O + H_2O -> 2NaOH`
`n_{Na_2O} = (31)/(62) = 0,5` `mol`
`n_{NaOH} = 2 . n_{Na_2O} = 1` `mol`
`C_{M_(NaOH)} = 1/(0,5) = 2` `M`
Khẳng định nào đúng khi nói về oxit bazơ?
A. Tất cả đều tác dụng với khí CO ở nhiệt độ cao.
B. Tất cả đều tan trong nước
C. Tất cả đều tan trong dung dịch axit
D. Tất cả đều tan trong dung dịch bazơ.
Đáp án A sai vì một số oxit như $Na_2O,BaO,...$ không tác dụng với CO
Đáp án B sai vì một số oxit như $CuO,FeO,Fe_2O_3$,..$ không tan trong nước
Đáp án C đúng
Đáp án D sai vì chỉ oxit bazo tan trong nước mới tan trong dung dịch bazo
Oxit bazơ, oxit axit nào tan được trong nước ở nhiệt độ thường?
Oxit Bazơ tan được trong nước ở nđ thường là: K2O; Na2O, BaO, CaO
các oxit bazơ tan trong nước ở nhiệt độ thường : Li\(_2\)O ; Na\(_2\)O ; K\(_2\)O ; CaO ; BaO ; Rb\(_2\)O ; Cs\(_2\)O ; SrO
Các oxit axit tan ở nhiệt độ thường : SO\(_2\) ; SO\(_3\) ; P\(_2\)O\(_5\) ; N\(_2\)O\(_5\) ; CrO\(_3\) ; Mn\(_2\)O\(_7\)
Xét các oxit thông dụng:
Oxit bazơ tan trong nước ở nhiệt độ thường: K2O, Na2O, BaO, CaO, Li2O
+PTHH:
K2O + H2O => 2KOH
Na2O + H2O => 2NaOH
Li2O + H2O => 2LiOH
BaO + H2O => Ba(OH)2
CaO + H2O => Ca(OH)2
Các oxit axit tan trong nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch axit: SO2, SO3, P2O5, N2O5, CO2
+PTHH:
SO2 + H2O <=> H2SO3
CO2 + H2O <=> H2CO3
(2 axit yếu dễ bị phân hủy => phản ứng hai chiều)
SO3 + H2O => H2SO4
N2O5 + H2O => 2HNO3
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được oxit săt từ(Fe3O4) bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
Tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc) để điều chế được 6,96g oxit sắt từ.
( Cho biết : C = 12; O=16 ; H=1; Fe= 56; K=39; Mn =55 , Cl = 35,5 )
ai giup minh voi a
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,06----------------0,03
n Fe3O4 =\(\dfrac{6,96}{232}\)=0,03 mol
=>VO2=0,06.22,4=1,344l
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{6.96}{232}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH : 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
0,06 0,03
\(V_{O_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
Trong các oxit sau , oxit nào tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường , viết PTHH xảy ra
K2O ; MgO ; ZnO ; PbO ; Ag2O ; CO ; N2O5 ; SO3 ; P2O5 ; NO
Các oxit tác dụng vời \(H_2O\)ở nhiệt dộ thường là: \(K_2O;N_2O_5;SO_3;P_2O_5\)
PTHH
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Học tốt
Nguyễn Hải Nam : Tks Nam (:
.