Địa hình nước ta thấp dần theo hướng:
a Đông Bắc – Tây Nam.
b Bắc – Nam.
c Tây - Đông.
d Tây Bắc – Đông Nam.
Hướng nghiêng của địa hình Hà Nội là
A. cao ở phía Tây Bắc, thấp ở phía Đông Nam.
B. cao ở phía Đông Bắc thấp ở phía Tây Nam.
C. cao ở phía Đông Nam thấp ở phía Tây Bắc.
D. cao ở phía Tây Nam thấp ở phía Đông Bắc.
Địa hình tỉnh Quảng Ngãi có độ cao thấp dần từ
A. Bắc xuống Nam.
B. Tây sang Đông.
C. Đông sang Tây
D. Tây Bắc xuống Đông Nam.
Câu 23: Địa hình nước ta thấp dần
A. từ bắc vào nam. B. đông sang tây.
C. nội địa ra biển. D. đông bắc xuống tây nam.
Giải chi tiết: Địa hình nước ta thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, chủ yếu do nước ta nằm ở rìa phía đông nam của vận động tạo núi An- pơ – Himalaya => dẫn đến cường độ nâng của nội lực giảm dần từ tây bắc xuống đông nam.
d
Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng:
A. Tây Bắc và Đông Nam
B. Tây Bắc-Đông Nam và hướng vòng cung
C. Nam Bắc và hướng vòng cung
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng:
A. Tây Bắc và Đông Nam
B. Tây Bắc-Đông Nam và hướng vòng cung
C. Nam Bắc và hướng vòng cung
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
B. Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung
Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng:
A. Tây Bắc và Đông Nam
B. Tây Bắc-Đông Nam và hướng vòng cung
C. Nam Bắc và hướng vòng cung
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 13:nguyên nhân các dãy núi chính của nước ta chạy theo hướng Tây Bắc là do:
A.địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
B.sông ngòi chảy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam
C.các khối cổ kéo dài theo hướng Tây Bắc-Đông Nam
D.động đất núi nửa diễn ra mạnh mẽ
Câu 14.Cho biết nhận định sau đây nói về điểm cực nào của tổ quốc: Nơi có ngọn núi khoan La San,ngã ba biên giới Việt-Trung-Lào,nơi một tiếng gà gáy cả ba nước đều nghe?
A.Cực Bắc B.Cực Tây C.Cực Nam D.Cực Đông
Câu 5. Các dãy núi ở Châu Á chạy theo hai hướng chính nào?
A. Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.
B. Đông – Tây và Bắc –Nam.
C. Đông Nam – Tây Bắc và Bắc –Nam.
D. Tây Bắc – Đông Nam và Đông – Tây.
Hướng nghiêng chính của địa hình châu Phi?
A.Cao ở phía Đông và thấp dần ở phía Tây
B.Thấp dần ở phía Đông Nam và cao ở phía Tây Bắc
C.Cao ở phía Bắc và thấp ở phía Nam
D.Cao ở phía Đông Nam và thấp dần về phía Tây Bắc
Hướng nghiêng chính của địa hình châu Phi?
A.Cao ở phía Đông và thấp dần ở phía Tây
B.Thấp dần ở phía Đông Nam và cao ở phía Tây Bắc
C.Cao ở phía Bắc và thấp ở phía Nam
D.Cao ở phía Đông Nam và thấp dần về phía Tây Bắc
Câu 01: Vùng Tây Bắc Ấn Độ và Pa-ki-xtan có khí hậu
A. cận nhiệt Địa Trung Hải.
B. cận nhiệt gió mùa.
C. cận nhiệt lục địa.
D. nhiệt đới khô.
Câu 02: Dãy Hymalaya chạy theo hướng
A. Bắc – Nam.
B. Đông Nam – Tây Bắc.
C. Đông – Tây.
D. Tây Bắc – Đông Nam.
Câu 03: Tây Nam Á không tiếp giáp với
A. biển Đỏ.
B. biển Đen.
C. biển Hoàng Hải.
D. biển Địa Trung Hải.
Câu 04: Các miền địa hình từ đông bắc xuống tây nam của khu vực Tây Nam Á là
A. đồng bằng, sơn nguyên, núi.
B. núi, sơn nguyên, đồng bằng.
C. đồng bằng, núi, sơn nguyên.
D. núi, đồng bằng, sơn nguyên.
Câu 05: Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực là
A. kim cương.
B. than.
C. vàng.
D. dầu mỏ.
Câu 06: Hai sông quan trọng nhất ở Tây Nam Á là
A. sông Ti-gro và sông Ơ-phrat..
B. sông Xưa-đa-ra-a và A-mua-đa-ri-a.
C. sông A-mua và sông Ô -bi.
D. sông Ấn và sông Hằng.
Câu 07: Kênh đào Xuy-ê nối liền
A. biển Địa Trung Hải với biển Đen.
B. châu Âu, châu Đại Dương.
C. biển Đỏ với biển Địa Trung Hải.
D. biển Đỏ với biển Đen.
Câu 08: Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu
A. cận nhiệt lục địa.
B. cận nhiệt Địa Trung Hải.
C. cận nhiệt gió mùa.
D. nhiệt đới gió mùa.
Câu 09: Đồng bằng thuộc khu vực Nam Á là
A. Lưỡng Hà.
B. Ấn Hằng.
C. Tây Xi-bia.
D. Hoa Đông.
Câu 10: Phần lớn lãnh thổ Tây Nam Á nằm trong kiểu khí hậu
A. ôn đới lục địa.
B. nhiệt đới khô.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. cận nhiệt gió mùa.
Câu 11: Cảnh quan chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á là
A. rừng lá rộng.
B. rừng cây bụi lá cứng Địa Trung Hải.
C. hoang mạc và bán hoang mạc.
D. rừng nhiệt đới ẩm.
Câu 12: Tây Nam Á là cầu nối của ba châu lục
A. châu Á, châu Âu, châu Phi.
B. châu Âu, châu Đại Dương, châu Mĩ.
C. châu Âu, châu Á, châu Đại Dương.
D. châu Phi, châu Mĩ, châu Âu.
Câu 13: Hoang mạc Tha nằm ở khu vực
A. Tây Nam Á.
B. Nam Á.
C. Trung Á..
D. Bắc Á.
Câu 14: Quốc gia có diện tích lớn nhất ở khu vực Nam Á là
A. Xri-lan-ca.
B. Ấn Độ.
C. Nê-pan.
D. Bang-la-đet.
Câu 15: Lượng mưa ở Nam Á phân bố không đều do
A. tác động của biển.
B. ảnh hưởng của địa hình và hoạt động của gió mùa.
C. nằm trong vùng nội chí tuyến.
D. khí hậu diễn biến thất thường.
helpppppppppp
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao địa hình nước ta thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
HƯỚNG DẪN
- Căn cứ vào màu sắc thể hiện độ cao ở trang 6-7 (Hình thể) để nêu biểu hiện về hướng nghiêng của địa hình nước ta theo tây bắc - động nam: phía tây và tây bắc chủ yếu là đồi núi, cao nhất là ở Tây Bắc; phía đông và đông nam phần lớn là đồng bằng có độ cao nhỏ; chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng là đồi trung du (ở Bắc Bộ), gò đồi (ở Trung Bộ), bán bình nguyên (Đông Nam Bộ) thấp dần từ phía các cao nguyên Nam Trung Bộ về phía Đồng bằng sông Cửu Long.
- Tương tự như các vận động kiến tạo khác, vận động Anpơ - Himalaya có cường độ lớn nhất ở tâm và càng ra ngoài rìa thì cường độ càng yếu.
- Nước ta nằm ở rìa Đông Nam của vận động Anpơ - Himalaya trong Tân kiến tạo; tây bắc gần tâm hơn là đông nam, nên địa hình ở phía tây bắc chịu tác động nâng lên mạnh hơn ở phía đông nam, làm cho địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.