Cho biết 0,5 mol H2O có khối lượng bằng bao nhiêu ?
Bài 7: a) Tính khối lượng của 0,5 mol sắt.
b) Cho biết khối lượng của 6.1023 phân tử của mỗi chất sau: CO2; Al2O3; C6H12O6; H2SO4.
Bài 8: a) Trong 112 gam canxi có bao nhiêu mol canxi?
b) Tính khối lượng của 0,5 mol axit clohidric (HCl).
c) Trong 49 gam axit sunfuric có bao nhiêu mol H2SO4.
Bài 7:
\(a.m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\\ b.n_{p.tử}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1=44\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=1.102=102\left(g\right)\\ m_{C_6H_{12}O_6}=180.1=180\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=98.1=98\left(g\right)\)
Bài 8:
\(a.n_{Ca}=\dfrac{112}{40}=2,8\left(mol\right)\\ b.m_{HCl}=36,5.0,5=18,25\left(g\right)\\ c.n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Trong 20 g NaOH có bao nhiêu mol NaOH? bao nhiêu phân tử NaOH? Tính khối lượng H2O trong đó có số phân tử bằng số phân tử NaOH Giúp mình với ạ
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Số phân tử NaOH : \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\left(Phân.tử\right)\)
mà : \(Số.phân.tửNaOH=Số.phân.tửH_2O\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\Rightarrow m_{H2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 1: Hãy cho biết 1,8 .10 23 phân tử khí clo:
a. Có bao nhiêu mol phân tử khí clo?
b. Có khối lượng là bao nhiêu gam?
c. Có thể tích là bao nhiêu lít (ở đktc)?
Câu 2 : Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a Fe + Cl2 ----> FeCl3 b. N2O5 + H2O ----> HNO3
c. Al2O3 + H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + H2 O d. C3H6 + O2 ----> CO2 + H2O
e. N2 + H2 ----> NH3 f. Na2O + H2O ----> NaOH
g. CaO + H3PO4 ----> Ca3(PO4)2 + H2 O h. C4H10 + O2 ----> CO2 + H2O
1. Hãy lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng trên (nêu rõ điều kiện nếu có).
2. Hãy cho biết tỉ lệ cặp chất tham gia trong phản ứng (a) và (g).
1. 0,5 mol khí SO2 có bn phân tử CO2?
2. 0,5 mol khí SO3 có bn phân tử CO2?
3.0,1 mol K có khối lượng bao nhiêu?
4. Đốt 6 gam cacbon trong không khí thu được 22 gam khí cabonic. Lượng khí oxi tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Câu 1:
Số phân tử SO2 = \(n_{SO_2}\times N=0,5\times6\times10^{23}=3\times10^{23}\) (phân tử)
Câu 3:
MK = 1 . 39 = 39 (g/mol)
mK = nK . MK = 0,1 . 39 = 3,9 (g)
Câu 4:
PTHH: C + O2 → CO2
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}\)
\(m_C=6g\)
\(m_{CO_2}=22g\)
\(\Rightarrow6+m_{O_2}=22\)
\(m_{O_2}=22-6=16g\)
Vậy . . .
a) trong 0,5 mol HNO3 có bao nhiêu mol phân tử H, N, O?
b) Tính khối lượng mol nguyên tử của các nguyên tố đó
a)
$n_N = n_H = n_{HNO_3} = 0,5(mol)$
$n_O = 3n_{HNO_3} = 1,5(mol)$
b)
$M_H = 1(gam/mol)$
$M_N = 14(gam/mol)$
$M_O = 16(gam/mol)$
cho 26g kẽm vào dung dịch có chứa 0,5 mol HCl. chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu
cứu tui ik
n Zn = 26/65 = 0,4(mol)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Ta thấy:
n Zn / 1 = 0,4 > n HCl / 2 = 0,25 nên Zn dư
Theo PTHH :
n Zn pư = 1/2 n HCl = 0,25(mol)
Suy ra: m Zn dư = 26 - 0,25.65 = 9,75 gam
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1........2\)
\(0.4........0.5\)
\(LTL:\dfrac{0.4}{1}>\dfrac{0.5}{2}\Rightarrow Zndư\)
\(m_{Zn\left(dư\right)}=\left(0.4-0.25\right)\cdot65=9.75\left(g\right)\)
Bài 1: Tính khối lượng của 1 mol Cl2, CH4 , CO2 , K2O , Fe2O3, CuSO4, NaOH, Fe(NO3)2 , Fe(OH)2 , K NO3, Tính khối lượng của 0,1 mol CaCO3 ; 0,5 mol H2O ; 0,15 mol CuO.
\(m_{Cl_2}=1.71=71\left(g\right)\)
\(m_{CH_4}=1.16=16\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\)
\(m_{K_2O}=1.94=94\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=1.160=160\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=1.160=160\left(g\right)\)
\(m_{NaOH}=1.40=40\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(NO_3\right)_2}=1.242=242\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=1.90=90\left(g\right)\)
\(m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,15.80=12\left(g\right)\)
Làm chi tiết hộ mình nhé, đừng làm tắt quá nhé:
Tính khối lượng dung dịch thu được biết :
a) Hòa tan 5g Na2CO3 vào H2O dung dịch có C% = 12%
b) Hòa tan 4g HCl vào H2O dung dịch có C% = 7,3%
c) Hòa tan 0,5 mol NaOH vào H2O dung dịch có C% = 10%
\(a,m_{dd}=\dfrac{5}{12\%}=\dfrac{125}{3}\left(g\right)\\ b,m_{dd}=\dfrac{4}{7,3\%}=\dfrac{4000}{73}\left(g\right)\\ c,m_{NaOH}=0,5.40=20\left(g\right)\\ m_{dd}=\dfrac{20}{10\%}=200\left(g\right)\)
\(m_{\text{dd}}=\dfrac{5.100}{12}=41,6\left(g\right)\\ m_{\text{dd}}=\dfrac{4.100}{7,3}=\dfrac{4000}{73}\left(g\right)\\ m_{\text{dd}}=\dfrac{\left(0,5.40\right).100}{10}=200\left(g\right)\)
Tính khối lượng của
a) 0,5 mol FeCl2
b) 200g dung dịch FeCl2 có nồng độ 5%
c) 250g dung dịch NaCl chứa 200g H2O
a.\(m_{FeCl_2}=0,5.127=63,5g\)
b.\(m_{FeCl_2}=200.5\%=10g\)
c.\(m_{NaCl}=250-200=50g\)