1 loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2 . tính khối lượng K2CO3 , PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên . coi hiệu suất của quá trình là 100% .
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.
\(n_{thủy-tinh}=\dfrac{6,77.1000}{677}=10\left(kmol\right)\\ n_{K_2CO_3}=n_{PbCO_3}=n_{ttinh}=10\left(kmol\right)\\ n_{SiO_2}=6n_{ttinh}=60\left(kmol\right)\)
Suy ra:
\(m_{K_2CO_3}=10.138=1380\left(kg\right)\\ m_{PbCO_3}=10.267=2670\left(kg\right)\\ m_{SiO_2}=60.60=3600\left(kg\right)\)
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.
Số mol thuỷ tinh là:
Từ công thức của thuỷ tinh suy ra:
nK2CO3 = nPbCO3 = nthuỷ tinh = 0,01.106 mol
Khối lượng K2CO3 = 0,01. 106. 138(g) = 1,38. 106(g) = 1,38 (tấn)
Khối lượng PbCO3 = 0,01. 106. 267(g) = 2,67. 106(g) = 2,67(tấn)
nSiO2 = 6nthuỷ tinh = 6. 0,01. 106 mol = 0,06. 106 mol
Khối lượng SiO2 = 0,06. 106. 60(g) = 3,6 tấn
1 loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2 . tính khối lượng K2CO3 , PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên . coi hiệu suất của quá trình là 100% .
1 loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2 . tính khối lượng K2CO3 , PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên . coi hiệu suất của quá trình là 100% .
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g
= x 138 = 1,38 (tấn)
= x 267 = 2,67 (tấn)
= x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
Để nấu được 6,77 tấn thủy tinh trên cần dùng 13,8 tấn K2CO3, 2,67 tấn PbCO3 và 3,6 tấn SiO2.
1 loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2 . tính khối lượng K2CO3 , PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên . coi hiệu suất của quá trình là 100% .
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g
= x 138 = 1,38 (tấn)
= x 267 = 2,67 (tấn)
= x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
Để nấu được 6,77 tấn thủy tinh trên cần dùng 13,8 tấn K2CO3, 2,67 tấn PbCO3 và 3,6 tấn SiO2
Tính khối lượng Na 2 CO 3 cần dùng để sản xuất được 120 kg thủy tinh Na 2 O . CaO . 6 SiO 2 với hiệu suất 90%?
A. 26,61 kg
B. 29,57 kg
C. 20,56 kg
D. 24,45 kg
6 S i O 2 + C a C O 3 + N a 2 C O 3 → N a 2 O . C a O .6 S i O 2 + 2 C O 2 106 g → 478 g m N a 2 C O 3 → 120 k g
Một loại thủy tinh thường chứa 13,0% natri oxit; 11,7 % canxi oxit và 75,3% silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng các oxit là:
A. 2Na2O. CaO. 6SiO2
B. Na2O. CaO. 6SiO2
C. 2Na2O. 6CaO. SiO2
D . Na2O. 6CaO. 6SiO2
Gọi công thức của thuỷ tinh đó là: xNa2O.yCaO.zSiO2
Ta có khối lượng của các oxit tỉ lệ với thành phần phần trăm:
Ta quy về các số nguyên tối giản bằng cách chia cho số nhỏ nhất trong các giá trị trên (0,209) ⇒ x : y : z = 1 : 1 : 6
⇒ B đúng
Một loại thủy tinh chịu lực có thành phần theo khối lượng của các oxit như sau: 13% N a 2 O ; 11,7% CaO và 75,3% S i O 2 . Công thức biểu diễn thành phần của loại thủy tinh này là
A. N a 2 O . C a O . 6 S i O 2
B. N a 2 O . C a O . 3 S i O 2
C. N a 2 O . 2 C a O . 6 S i O 2
D. N a 2 O . 2 C a O . 3 S i O 2
Một loại thủy tinh chịu lực có thành phần theo khối lượng của các oxit như sau: 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2. Công thức biểu diễn thành phần của loại thủy tinh này là
A. Na2O.CaO.6SiO2
B. Na2O.CaO.3SiO2
C. Na2O.2CaO.6SiO2
D. Na2O.2CaO.3SiO2
Đáp án A
Tỷ lệ số mol của các oxit: nNa2O : nCaO : nSiO2 = 13/62 = 11,7/56 = 75,3/60
= 0,21 : 0,21 : 1,255 = 1:1:6
Vậy công thức của loại thủy tinh này: Na2O.CaO. 6SiO2