Hợp chất A gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử Oxi.Biết phân tử hợp chất A nặng bằng 5 lần phân tử Oxi.Xác định công thức hóa học của A
Xác định công thức hóa học 1 .hợp chất A gồm 2 nguyên tử x liên kết với 10 nguyên tử O.Biết phân tử A nặng bằng 47 lần phân tử H2 xác định 2 . Hợp chất B gồm 2 nguyên tử x liên kết với 3 nguyên tử O . Biết phân tử khối B nặng bằng 80 lần phân tử H2
Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử Z liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử chất A nặng gấp 2 lần nguyên tử canxi. Cho biết tên của Z và viết công thức hóa học của hợp chất A.
CTHH của A là : $ZO_3$
Ta có :
$M_A = Z + 16.3 = 2M_{Ca} = 2.40 = 80 \Rightarrow Z = 32$
Vậy Z là lưu huỳnh
CTHH của A : $SO_3$
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử brom 0,475
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định công thức hóa học của hợp chất
c) Xác định hóa trị của nguyên tố R trong hợp chất
Gọi hợp chất cần tìm là \(R_2O_3\)
a)Theo bài ta có:
\(PTK_{R_2O_3}=0,475M_{Br_2}=0,475\cdot81\cdot2=76\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_R+3M_O=76\Rightarrow M_R=\dfrac{76-3\cdot16}{2}=14\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố N(nito).
c)Gọi hóa trị của N là x.
Ta có: \(x\cdot2=2\cdot3\Rightarrow x=3\)
Vậy nguyên tố R có hóa trị lll.
1.một hợp chất A gồm một nguyên tử x liên kết với hai nguyên tử oxi.chất A nặng gấp 22 lần phân
phân tử khí Hidro.
a.tính phân tử khối của hợp chất A
b,xác định tên kí hiệu hóa học của nguyên tố x
2.lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất gồm các thành phần sau:
Ca(hóa trị 2)và PO4(hóa trị 3)
Bài tập 1:
a) Theo đề bài, ta có:
PTKA= NTKX + 2.NTKO= 22.\(PTK_{H_2}\)= 22.2.NTKH=22.2.1=44(đvC)
b)Như trên đã viết, ta có:
NTKX + 2.NTKO= 44
<=>NTKX + 2.16= 44
<=> NTKX + 32 = 44
=> NTKX= 44-32
=>NTKX= 12
Vậy: Nguyên tố X là cacbon, kí hiệu hóa học là C.
=> CTHH của hợp chất trên là CO2 (cacbon đioxit hay khí cacbonic)
Bài 2:
Hợp chất gồm Ca có hóa trị hai (II) và nhóm PO4 có hóa trị ba (III) có công thức hóa học là : Ca3(PO4)2
\(PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=3.NTK_{Ca}+2.NTK_P+2.4.NTK_O=3.40+2.31+2.4.16=120+62+128=310\left(đvC\right)\)
BT1 : CT: XO2
a.PTK A=H2x22=2x22=44 đvC
b.X=PTKA-PTKO=44-32=12 đvC
Vậy X là Cacbon.KHHH: C
BT2 : CT: Cax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có :
x.II = y.III =>\(\frac{x}{y}\)=\(\frac{III}{II}\)=\(\frac{3}{2}\)=>x=3 ; y=2
CTHH: Ca3(PO4)2
10. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 5 nguyên tử Oxi và nặng bằng nguyên tử bạc.
(a) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
(b) Viết công thức hóa học của hợp chất?
a, Ta có: nguyên tử khối của bạc là: 108đVc
nguyên tử khối của hợp chất là: 2X+16x5=108đVc
-> 2X=108-80=28
-> X=14 vậy X là nguyên tố nitơ kí hiệu hóa hóa học là N
b, công thức hóa học: \(N_2\) \(O_5\)
a)\(\) Công thức của hợp chất: \(X_2O_5\)
Ta có : \(X.2+5.16=108\)
=> X=14
Vậy X là Nito (N)
b) CTHH của hợp chất \(N_2O_5\)
Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử x liên kết với 3 nguyên tử Hiđrô và nặng gấp 8,5 lần khí hidro .xác định công thức hóa học của hợp chất
Hợp chất gồm một nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử H nên có dạng XH3.
Khối lượng phân tử của hợp chất:
MXH3=MX+3MH=MX+3
=8,5.2=17(u)
→MX=14
Vậy X phải là N.
Hợp chất là NH3
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử cacbon liên kết với 2 nguyên tử X và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần. a) Tính phân tử khối của hợp chất b) Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố X c) Viết công thức hóa học của hợp
Một hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố Kali liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố X . Biết phân tử hợp chất A nặng hơn và bằng 47 lần phân tử Hidro
a/ Xác định và công thức tổng quát của hợp chất A
b/ Phân tử khối của hợp chất A , CTHH A
c/ Nguyên tử khối của X , tên , KHHH X
a) Công thức tồng quát của hợp chất A : K2X
b) Ta có : MA=47MH2
=> MA=47.2=94
c) Ta có : 39.2 + X=94
=> X= 16
=> X là Oxi (O)
$a/CTTQ : K_2X$
`b)PTK=2.47=94`
`c)2.39+X=94`
`=>78+X=94`
`=>X=16đvC`
`->X:`$Oxi(O)$
Phân tử của hợp chất A gồm: 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng gấp 8 lần phân tử hiđro. Xác định nguyên tố X và viết công thức hoá học của hợp chất A.
Ta có công thức: X=8H4 =\(8\times1\times4\)=32 đvC
=>X là lưu huỳnh
vậy CTHH là SH4