xác định nguyên tố A? biết ;
a, 15 nguyên tử nguyên tố A có khối lượng là 7.719.10 mũ -22 gam ?
b, 33 nguyên tử của nguyên tố a có khối lượng là 2.13642.10 mũ -21 gam ?
a, Biết 0,3 mol hợp chất R2O có khối lượng 18,6g. Xác định nguyên tố R b, Hợp chất của gồm nguyên tố R hóa trị (VI) và Oxi. Biết 0,2 mol hợp chất có khối lượng 16 g. Xác định nguyên tố R c, Phân tích hợp chất khí A người ta thấy rằng A gồm 2 nguyên tố N và O, có tỉ khối đối với khí H2 là 23. Xác định công thức hóa học của khí A
\(a,M_{R_2O}=\dfrac{18,6}{0,3}=62(g/mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{62-16}{2}=23(g/mol)\\ \Rightarrow R:Na\\ b,CTHH:RO_3\\ \Rightarrow M_{RO_3}=\dfrac{16}{0,2}=80(g/mol)\\ \Rightarrow M_R+4=80\\ \Rightarrow M_R=32(g/mol)\ \Rightarrow R:S\)
\(CTHH_A:N_xO_y\\ M_A=23.2=46(g/mol)\\ \Rightarrow 14x+16y=46\)
Với \(x=1\Rightarrow y=2(nhận)\)
\(\Rightarrow CTHH_A:NO_2\)
a) \(M_{R_2O}=\dfrac{18,6}{0,3}=62\left(g/mol\right)\)
=> MR = 23 (g/mol)
b) CTHH: RO3
\(M_{RO_3}=\dfrac{16}{0,2}=80\left(g/mol\right)\)
=> MR = 32 (g/mol)
=> R là S
c) CTHH: NxOy
MNxOy = 23.2 = 46(g/mol)
Xét x = 1 => y = 2 (TM)
=> CTHH: NO2
Công thức hóa học của nguyên tố A với Cl là: ACl3 - Công thức hóa học của nguyên tố P với B là: P2B5 (với A, B là những nguyên tố chưa biết) 1. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất gồm A liên kết với B 2. Xác định A, B biết rằng: - Hợp chất ACl3 có phân tử khối là:133,5 (đ.v.C ) - Hợp chất P2B5 có phân tử khối là: 142 (đ.v.C ) ( Cu = 64; Cl = 35,5; Mg = 24; P = 31; O = 16; Al = 27)
nguyên tử A có tổng số hạt là 34 . Biết rằng , trong hạt nhân nguyên tử có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 2
a. Xác định số hạt mỗi loại
b. Xác định A là nguyên tố hóa học nào , kí hiệu nguyên tố hóa học đó
a . Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}p=e\\2p+n=34\\2p-n=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=8\\n=18\end{matrix}\right.\)
Vậy sô hạt proton và electron là 8 hạt và neutron là 18 hạt
b. Vậy A là nguyên tố Fe , kí hiệu \(\dfrac{26}{8}Fe\)
Đề sai rồi em, tính không ra số nguyên
Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử kali. Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Hãy xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X
Đáp án
Theo đề bài, ta có :
Theo đề bài, ta có: M X = 3 , 5 M O = 3 , 5 x 16 = 56 : sắt (Fe).
1/hợp chất A có thành phần các nguyên tố sau 52,94% Al và O . xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của A 120g/mol
2/hợp chất C có thành phần các nguyên tố sau 2705% Na và16,47%N và O . xác định công thức hóa học của C biết khối lượng mol của C 85g/mol
a, Gọi CTHH cua a là : AlxOy
=>CTHH là Al2O3
b)
mNa = 85 . 27,06% = 23 (g)
mN = 85 . 16,47% = 14 (g)
mO = 85 - 23 - 14= 48 (g)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nNa = 2323 = 1 (mol)
nN = 1414 = 1 (mol)
nO = 4816 = 3 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O
CTHH của Y: NaNO3
a) Xác định CTHH hợp chất gồm 2 nguyên tố: Fe và O biết tỉ lệ khối lượng Fe : O = 7:3
b)Xác định CTHH hợp chất gồm 2 nguyên tố: N và O biết tỉ lệ khối lượng N : O = 7:20
HD:
a) Gọi công thức cần tìm là FexOy, ta có: 56x:16y = 7:3. suy ra, x:y = 7/56:3/16 = 0,125:0,1875 = 2:3. (Fe2O3).
b) NxOy: 14x:16y = 7:20. suy ra: x:y = 2:5 vậy CT: N2O5.
A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và ở 2 chu kỳ nhỏ liên tiếp biết tổng số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố A và nguyên tử nguyên tố B là 60. Xác định A và B
Bài 1: oxit của một nguyên tố hóa trị V chứa 25,9% nguyên tố đó. Xác định CTHH của oxit?
a) Oxit của một nguyên tố hóa trị III chứa 23,08%O. Xác định CTHH của oxit đó?
b) Oxit của một nguyên tố hóa trị IV chứa 53,33% khối lượng ôxi. Xác định CTHH của oxit?
c) Trong hợp chất của nguyên tố A hóa trị III với H chứa 17,65% khối lượng H. Xác định A và CT hợp chất.
d) Trong hợp chất của nguyên tố B hóa trị II với H chứa 94,12% khối lượng B. Xác định A và CT hợp chất.(mọi người ơi mình cần gấp)
Biết rằng 4 nguyên tử Mage nặng bằng 3 nguyên tử nguyên Tố X. Xác định tên KHHH của nguyên Tố X
\(3.M_X=4.M_{Mg}=4.24=96\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow M_X=96:3=32\left(đvC\right)\)
Vậy nguyên tô X là lưu huỳnh, KHHH:S
MX=4.MMg=4.24=96(đvC)
3.MX=4.MMg=4.24=96(đvC)
⇒MX=96:3=32(đvC)⇒MX=96:3=32(đvC)
Vậy nguyên tô X là lưu huỳnh, KHHH:S