Những câu hỏi liên quan
Tung Quan Nguyen
Xem chi tiết
Trần Thị Ngọc Xuân
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
18 tháng 10 2016 lúc 16:14

Những khu vực tập trung đông dân như: đồng bằng, ven biển, trung tâm công nghiệp.

-> Những nơi có điều kiện kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi, lãnh thổ rộng.

=> VD: Trung Quốc, Ấn Độ,...

- Những khu vực thưa thớt dân cư: núi cao, đất đá, gần cực.

-> Những nơi có điều kiện kinh tế kém phát triển, điều kiện tự nhiên không thuận lợi.

=> VD: Cận cực, nước Nga,Xây-xen,....

Bình luận (0)
Cao Thị Hương Giang
29 tháng 10 2016 lúc 20:23

NHững khu vục tập trung đông dân như : dồng bằng , ven biển , trung tâm công nghiệp .

-> Những nơi có điều kiện kinh tế phát triển , ddieuf khieenjn tự nhiên thuận lợi , lãnh thổ mở rộng .

\(\Rightarrow\)VD : Trung Quốc , Ấn độ , ...

- NHững khu vực thưa thớt dân cư : núi cao , đất dá , gần cực .

-> Những nơi có điều khiện kinh tế chậm phát triển , điều khiện tự nhiên không thuận lợi .

\(\Rightarrow\) VD : cận cực , nướcNga, Xây xen , ....

Bình luận (0)
Phương Anh (NTMH)
18 tháng 10 2016 lúc 15:17

Nguyên nhân là do di dân mà lại là di dân ko theo tổ chức

Bình luận (0)
Khoi My Tran
Xem chi tiết
Phương Thảo
14 tháng 11 2016 lúc 19:34

1.

+ Tháp tuổi thứ nhất có đáy rộng, thân tháp thon dần.

+ Tháp tuổi thứ hai có đáy tháp thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra.

- Tháp tuổi có hình dáng thân rộng, đáy hẹp (như tháp tuổi thứ hai) có số người trong độ tuổi lao động cao.

2.

Nơi tập trung đông dân là nơi như đồng bằng , đô thị

Nơi tập trung ít dân cư là các nơi ở vùng miền núi , vùng hải đảo

Nguyên nhân : _ dân số tập trung ở vùng đồng bằng , đô thị vì ở đó phương tiện đi lại thuận tiện , khí hậu ấm áp , mưa nắng điều hòa .

_ Cư dân tập trung ít ở các vùng sâu vùng xa vì ở đó phương tiện đi lại khó khăn , khí hậu khắc nghiệt .
 

Bình luận (0)
Vy Truong
22 tháng 11 2016 lúc 16:46

1

- số bé trai (bên trái) và bé gái ( bên phải). Của tháp tuổi thứ 1 đều khoảng 5,5 triệu. Ở tháp tuổi thứ 2 có khoảng 4,5 triệu bé trai và gần năm triệu bé gái. Số người trong độ tuổi lao động ( tô màu xanh nước biển ) ở tháp tuổi thứ hai nhiều hơn về hình dạng ở tháp tuổi thứ hai nhiều hơn về hình dạng ở tháp tuổi thứ nhất.

- tháp tuổi thứ nhất có đáy có đáy rộng, thân tháp thon dần

- tháp tuổi có hình dạng thân rộng, đáy hẹp

2

Thưa dân: đông nam Bra-xin, Tây âu, Trung đông, Tây phi.

Đông dân: đông bắc hoa kì, Nam á, đông á, Đông nam á.

Nguyên nhân: do nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự phân bố dân cư không đều và thay đổi theo thời gian một số Quốc gia khu vực châu Âu có nền kinh tế cao nên việc sinh con rất hiếm muộn còn những quốc gia nào thì tỷ lệ sinh con rất cao như châu Phi Ngoài ra do điều kiện khí hậu khắc nghiệt Vị trí địa lý nền kinh tế phát triển đồng bằng và đồi núi hoặc sa mạc hoang mạc lạnh ở Bắc cực và Nam Cực những nguyên nhân này làm cho dân cư tập trung không đều trên thế giới và thay đổi theo thời gian

Bình luận (0)
Nguyễn Diệu
8 tháng 11 2017 lúc 13:34

1. qua 2 tháp dân số cho thấy 2 thấp dân số có sự khác nhau:

tháp 1: đáy tháp rộng đỉnh tháp hẹp . Thể hiện số người dưới độ tuổi lao động cao và số người dưới độ tuổi lao động giảm.

tháp 2 : đáy tháp bị thu hẹp thân tháp rộng đỉnh tháp so với tháp 1 có xu hướng rộng ra . Thể hiện số người dưới độ tuổi lao động giảm và số người trên độ tuổi lao động tăng.

Bình luận (0)
Bảo Ngọc cute
Xem chi tiết
Đặng Quỳnh Ngân
28 tháng 11 2016 lúc 18:31

a)Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân sô châu Phi vào loại cao nhất thế giới

b)Dân cư châu Phi phân bố đều trong các khu vực của châu lục

c)Dân cư châu Phi tập trung đông đúc dọc các con sông lớn

d)Đa số dân cư sống ở thành thị

đ) Đa số các thành phố lớn tập trung ở vùng ven biển

Bình luận (0)
Hòang Thanh Trang
30 tháng 11 2016 lúc 18:52

Các câu đúg:

a, Tỉ lệ gia tăg tự nhiên của dân số châu Phi vào lọai cao nhất thế giới

c, Dân cư châu Phi tập trung đông đúc dọc các con sông lớn

d, Đa số các thành phố lớn tập trung ở vùng ven biển

Bình luận (1)
chau diem hanh
18 tháng 11 2017 lúc 13:13

Cau tra loi dung:

a) Ti le gia tang tu nhien cua dan so Chau Phi vao loai cao nhat the gioi

c, Dan cu Chau Phi tap trung dong duc doc cac con song lon

d, Da so cac thanh pho lon tap trung o vung ven bien

Bình luận (0)
Trang Hoang
Xem chi tiết
Huỳnh Thị Thanh Thuý
27 tháng 10 2016 lúc 18:58

Hình 1: đáy rộng thân hẹp ( chỉ lượng người dân tuổi lao động ít ). Hình 2: đáy hẹp than rộng ( chỉ số người ở tuổi lao động cao) 2) nơi tập trung đông dân là nơi như đồng bằng đô thị Nơi tập trung ít cư dân là các vùng miền núi vùng sau vùng xa hải đảo 3) dân số tập trung ở đồng bằng đô thị vì ở đó phương tiện di lai thuận tiện khí hậu ấm áp mưa nắng điều hoà Cư dân tập trung ít ở các vùng sâu vùng xa vì ở đó phương tiện đi lại khó khăn khí hậu khắc nghiệt

 

Bình luận (2)
Huỳnh Thị Thanh Thúy
7 tháng 11 2016 lúc 19:55

Tháp 1 đáy rộng than hẹp ( lượng người ở độ tuổi lao động thấp ). Tháp 2 đáy hẹp than rộng ( người ở tuổi lao động cao) 2) dân tập trung đông ở vùng đồng bằng đô thị. Nơi tập trung ít dân là vùng núi vùng sau vùng xa hải đảo 3) cư dân tập trù đông ở đồng bàng vì ở đó điêu hoà khí hậu phương tiện đi lại thuận lợi Cư dân tập trung ít ở vùng núi vì ở đó đi lai khó khăn khí hậu khác nghiệt

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
19 tháng 6 2018 lúc 7:00

Các khu vực thưa dân

- Các đảo ven vòng cực Bắc, Ca-na-da, Nga (phần châu Á), đảo Grin-len (Đan Mạch).

- Miển tây lục địa Bắc Mĩ, Trung Á, miền tây Trung Quốc.

- Bắc Phi, Tây Á, Tây Úc.

- A-ma-dôn, Công-gô

Các khu vực tập trung dân cư đông đúc

- Khu vực châu Á gió mùa (miền đông Trung Quốc, Đông Nam Á, Nam Á), đồng bằng sông Nin, sông Ni-giê.

 

- Miền Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin.

Bình luận (0)
Khoi My Tran
Xem chi tiết
nguyễn thị kim thoa
15 tháng 12 2016 lúc 20:20

Tất cả đều đúng

Bình luận (0)
Yu™♊
Xem chi tiết
Nguyễn Phúc
Xem chi tiết
Nguyễn Phương Thúy (tina...
19 tháng 2 2021 lúc 12:33

câu 1

Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều:

- Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng, ven biển các quốc gia Việt Nam, In-đô- nê-xi-a, Phi-lip-pin…Mật độ dân số cao trên 100 người/km2.

- Các khu vực còn lại dân cư thưa thớt hơn, mật độ dân số phổ biến mức từ 1 – 50 người/km2.

Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi ở các khu vực đồng bằng, ven biển.

Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều:

- Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực đồng bằng, ven biển các quốc gia Việt Nam, In-đô- nê-xi-a, Phi-lip-pin…Mật độ dân số cao trên 100 người/km2.

- Các khu vực còn lại dân cư thưa thớt hơn, mật độ dân số phổ biến mức từ 1 – 50 người/km2

Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi ở các khu vực đồng bằng, ven biển.

câu 2

Vẽ biểu đồ:

(Xử lí số liệu: chuyển số liệu về dạng tương đối (%). So với thế giới, lúa ở Đông Nam Á chiếm 26,2%, lúa của châu Á chiếm 71,3%. So với thế giới, cà phê ở Đông Nam á chiếm 19,2%, cà phê của châu Á chiếm 24,7%)

Để học tốt Địa Lý 8 | Giải bài tập Địa Lý 8

Biểu đồ cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và châu Á so với thế giớ năm 2000

- Giải thích: các nước ở Đông Nam Á có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó do điều kiện tự nhiên thuận lợi: đồng bằng phù sa màu mở, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nước tươi dồi dào và do truyền thống canh tác lâu đời (cây công nghiệp cũng đã được đưa vào các nước Đông Nam Á từ vài tram năm nay).

câu 3

* Lợi thế:

- Tăng cường buôn bán trao đổi giữa Việt Nam với các nước trong khu vực, mở rộng thị trường xuất khẩu.

+ Tỉ trọng giá trị hàng hóa buôn bán với các nước này chiếm tới 1/3 (32,4%) tổng buôn bán quốc tế của Việt Nam.

+ Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước ASEAN là gạo, với bạn hàng chính là In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.

+  Mặt hàng nhập khẩu chính là nguyên liệu sản xuất như xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hạt nhựa, hàng điện tử.

- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong nước.

- Tăng cường hợp tác toàn diện với các nước trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, an ninh quốc phòng....

- Dự án phát triển hành lang Đông – Tây  góp phần khai thác hiệu quả các thế mạnh ở miền Trung nước ta, đổi mới cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân.

* Khó khăn:

- Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.

- Sự khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ...

 

 
Bình luận (0)