viết biểu thức tính tỉ khối của khí CO2 so với khí O2
Tính tỉ khối của các khí sau so với khí nitơ: H2S ,O2, H2, CO2
$d_{H_2S/N_2} = \dfrac{34}{28} = 1,2$
$d_{O_2/N_2} = \dfrac{32}{28} = 1,14$
$d_{H_2/N_2} = \dfrac{2}{28}= 0,07$
$d_{CO_2/N_2} = \dfrac{44}{28} = 1,57$
\(d_{H2S/N2}=\dfrac{M_{H2S}}{M_{N2}}=~2,43\)
\(d_{O2/N2}=\dfrac{M_{O2}}{M_{N2}}=~1;14\)
\(d_{H2/N2}=\dfrac{M_{H2}}{M_{N2}}=~0,07\)
\(d_{CO2/N2}=\dfrac{M_{CO2}}{M_{N2}}=~1,57\)
1.Tính khối lượng của 4,48l khí A ở đktc biết dA/O2 = 0,5.
2.Tính tỉ khối của khí NO, NO2, CO2 so với khí N2.
giúp mình với (cần gấp)
1. Ta có: \(d_{\dfrac{A}{O_2}}=\dfrac{M_A}{32}=0,5\left(lần\right)\)
\(\Leftrightarrow M_A=16\left(g\right)\)
Vậy A là nguyên tố oxi (O)
\(\Rightarrow m_O=\dfrac{4,48}{22,4}.16=3,2\left(g\right)\)
2.
- \(d_{\dfrac{NO}{N_2}}=\dfrac{30}{28}\approx1,07\left(lần\right)\)
- \(d_{\dfrac{NO_2}{N_2}}=\dfrac{46}{28}\approx1,64\left(lần\right)\)
- \(d_{\dfrac{CO_2}{N_2}}=\dfrac{44}{28}\approx1,57\left(lần\right)\)
1 hh khí X gồm CO2 và O2 có tỉ khối so với khí metan bằng 2,5. thêm V lít khí O2 và 30 lít hh X thu đc hh Y có tỉ khối so với khí metan bằng 2,25. tính V
1 hh khí X gồm CO2 và O2 có tỉ khối so với khí metan bằng 2,5. thêm V lít khí O2 và 30 lít hh X thu đc hh Y có tỉ khối so với khí metan bằng 2,25. tính V
\(M_X=2,5.16=40\)(g/mol)
\(\rightarrow\dfrac{V_{CO_2}}{V_{O_2}}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{40-32}{44-40}=2\)
Mà \(V_{CO_2}+V_{O_2}=30\left(L\right)\)
\(\rightarrow V_{CO_2}=20\left(L\right);V_{O_2}=10\left(L\right)\)
\(\rightarrow M_Y=\dfrac{20.44+10.32+32V}{V+20+10}=2,25.16=36\)
\(\rightarrow V=30\left(L\right)\)
Bài 7. Cho các khí sau: H2 ; N2 ; Cl2 ; NH3 ; CO ; CO2 ; O2 C2H2 ; C2H4 a) Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất? b) Tính tỉ khối của khí đơn chất so với khí Hiđro. c) Tính tỉ khối của khí hợp chất so với không khí.
Một hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19. a, Tính tỉ khối của hh khí so với không khí b, Nếu trộn thêm 0,1 mol N2 vào 0,4 mol hh X được hh Y. Tính % theo khối lượng của mỗi khí trong hh Y là bao nhiêu. c, Muốn cho tỉ khối của hh ( gồm Y và NO2 ) so với He đạt là 10 thì phải thêm vào hh trên bao nhiêu lít NO2 nữa, biết thể tích đo ở đktc.
a) \(M_X=19.2=38\left(g/mol\right)\)
`=>` \(d_{X/kk}=\dfrac{38}{29}=1,310345\)
b) \(m_X=0,4.38=15,2\left(g\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=x\left(mol\right)\\n_{CO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}32x+44y=15,2\\x+y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=y=0,2\)
\(m_Y=0,1.28+15,2=18\left(g\right)\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{0,1.28}{18}.100\%=15,56\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{0,2.32}{18}.100\%=35,56\%\\\%m_{CO_2}=100\%-15,56\%-35,56\%=48,88\%\end{matrix}\right.\)
b) \(M_{hh}=4.10=40\left(g/mol\right)\)
Gọi \(n_{NO_2}=a\left(mol\right)\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=18+46a\left(g\right)\\n_{hh}=0,5+0,1+a=0,6+a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(M_{hh}=\dfrac{m_{hh}}{n_{hh}}=\dfrac{18+46a}{0,6+a}=40\)
`=> a = 1`
`=> V_{NO_2(đktc)} = 1.22,4 = 22,4 (l)`
hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với khí O2 là 1,5375. Đốt cháy hoàn toàn 1,15 g chất Y thu được 2,2g khí CO2 và 1,35g H2O. Xđ công thức phân từ của Y. Viết phương trình phản ứng đốt cháy Y và tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Sửa đề : 1.4375
nCO2 = 2.2/44 = 0.05 (mol)
nH2O = 1.35/18 = 0.075 (mol)
mO = mY - mC - mH = 1.15 - 0.05*12 - 0.075*2 = 0.4(g)
nO = 0.4/16 = 0.025 (mol)
CT : CxHyOz
x : y : z = 0.05 : 0.15 : 0.025 = 2 : 6 : 1
CT nguyên : (C2H6O)n
MY = 1.4375*32 = 46 (g/mol)
=> 46n = 45
=> n = 1
Ct : C2H6O
Không biết đề có nhầm lẫn gì không nhưng sản phẩm có ở trên hết rồi ấy bạn ơiii
Sửa đề: \(1,5375\to 1,4375\)
\(m_{sản\ phẩm}= m_{CO_2} + m_{H_2O} = 2,2 + 1,35 = 3,55(gam)\\ n_{CO_2} = \dfrac{2,2}{44} = 0,05(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{1,35}{18} = 0,075(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{2,2+1,35-1,15}{32} = 0,075(mol)\\ \)
Suy ra:
\(n_C = n_{CO_2} = 0,05(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.0,075 = 0,15(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} -2n_{O_2} = 0,025\\ n_Y = \dfrac{1,15}{1,4375.32} = 0,025\)
Vậy :
Số nguyên tử C = \(\dfrac{n_C}{n_Y} = 2\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{n_H}{n_Y} = 6\)
Số nguyên tử O = \(\dfrac{n_O}{n_Y} = 1\)
Vậy CTPT của Y : C2H6O
\(C_2H_6O + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\)
Đốt cháy hết 12g Cacbon(C)trong khí Oxi (O2) thu được 44g khí Cacbonđioxit (CO2).
a)Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng trên.
b)Tính khối lượng khí Oxi (O2) cần dùng.
a/ PTHH: C + O2 =(nhiệt)==> CO2
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mC + mO2 = mCO2
a/ Theo phần a, ta có:
mO2 = mCO2 - mC = 44 - 12 = 32 gam
a) biểu thức kl là:
mc + moxi = mco2
b) moxi =44 - 12 = 32g
a.PTHH: C+O2----->CO2
Công thức về khối lượng của phản ứng:
mC+mO2=mCO2
b.Áp dụng ĐLBTKL:
mC+mO2=mCO2
=>mO2=mCO2-mC=44-12=32(g)
Chúc bạn học tốt
1. Tính tỉ khối giữa khí N2 và khí CO2? 2. Tính tỉ khối giữa khí Cl2 và khí O2? 3. Tính tỉ khối giữa khí N2 và khí O2? Giúp với ạ mai thi r
Một chất khí A có tỉ khối so với hiđro là 32. Công thức hóa học của chất khí A là:
A. NO2 B. CO2 C. O2 D. SO2