2 Phân tử khối của một hợp chất gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử H . Phân tử khối của chúng bé hơn nguyên tử khối là 1 đvC . Tìm x
a) Phân tử hợp chất A chỉ gồm hai nguyên tử X và 3 nguyên tử 0. Phân tử khối của A bằng 160 đvC.
a) Hãy xác định nguyên tử khối của X.
b) Hợp chất B có PTK nhẹ hơn PTK của chất A là 0,5 lần . Trong phân tử B có 1 nguyên tử Y và 3 nguyên tử Oxi. Tính nguyên tử khối của Y
a) Công thức phân tử của A là: \(X_2O_3\)
\(\Rightarrow2M_X+16\times3=160\\\Leftrightarrow M_x=56\)
b) \(M_B=0.5M_A=0.5\times160=80\left(dvc\right)\)
Công thức phân tử của B là: \(YO_3\)
\(\Rightarrow M_Y+16\times3=80\\ \Leftrightarrow M_Y=32\)
Phân tử hợp chất A có phân tử khối bằng 98 đvC. Phân tử A gồm 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử X và 4 nguyên tử O liên kết với nhau. Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên và KHHH của X.
Câu 12. Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỷ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A
CTHH của hợp chất: \(XY_3\)
Ta có: \(\dfrac{m_X}{m_Y}=\dfrac{X}{3Y}=\dfrac{2}{3}\left(1\right)\)
Mặt khác: X+ 3Y=80 (2)
Từ (1), (2) => X=32 (Lưu huỳnh- S), Y=16 (Oxi- O)
=> CTHH của hợp chất: \(SO_3\)
3 . Phân tử khối 1 chất gồm 1 nguyên tử X và 4 nguyên tuer H . Phân tử khối của chúng bằng nguyên tử khối oxi . Tìm X
\(ntk_O=16\)
\(ptk_{XH_4}=16\)
\(X+4=16\)
\(\Rightarrow X=16-4\)
\(\Rightarrow X=12\)
Vậy \(x\)làn guyên tử Cacbon ( C )
Phân tử khối của chất đó = PTKO=16 ( giả thiết )
Theo đề cho ta có:
X + 4H = 16
=> X = 16 - 4 = 12
Vậy X là nguyên tố Cacbon - kí hiệu C
Ta có :
PTKO = 16 đvC
=> PTKhợp chất = 16 đvC
Do hợp chất gồm 1 nguyên tử X và 4 nguyên tử H
=> PTKhợp chất = NTKX + NTKH * 4
=> 16 đvC = NTKX + 4 đvC
=> NTKX = 16 - 4 = 12 (đvC)
Vậy X là nguyên tố Cacbon(C)
Phân tử của một hợp chất X gồm 1 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 1 nguyên tử O và 1 nguyên tử H. Biết phân tử X nặng hơn phân tử khí nitơ 12 đvC.
a. Tìm phân tử khối của hợp chất.
b. Tìm nguyên tử khối của R và cho biết tên, KHHH của R.
Giải chi tiết giúp mình với nha.Cảm ơn.
a, Gọi CTHH là ROH
Ta có: \(M_{ROH}=12+28=40\left(đvC\right)\)
b, \(\Rightarrow M_R=40-M_O-M_H\Leftrightarrow M_R=40-16-1=23\left(đvC\right)\)
⇒ R là natri (Na)
câu 10
Một hợp chất có phân tử khối bằng 61 đvC. Trong phân tử, nguyên tử Oxi chiếm 25.8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố natri. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử của hợp chất.
câu 9
Phân tử nhôm sunfat gồm 2Al, 3S, xO(x nguyên tử Oxi) và phân tử khối là 342 đvC. Tìm x( tìm số nguyên tử oxi)
Vì phân tử khối = 342 đvC
=> 2.MAl+3.MS + x.MO =342
=> x= (342 - 2*27-3*32 )/16=12.
giải cụ thể ra cho mình nha, đừng làm tắt, mình đọc khó hiểu lắm
Câu 7: Một hợp chất B có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X và 1 nguyên tử oxi. Phân tử khối của hợp chất B nặng hơn phân tử khối của khí hiđro là 31 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất B?
b. Tính nguyên tử khối của X?
c. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.
d. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố X?
a) PTk của h/c B=31.2=62đvC
b) H/c B có dạng X2O
Ta có: 2X+O=62
=> 2X+16=62
=>2X=46
=> X=23
c) Tên: Natri, KHHH: Na
d) Khối lượng tính bằng gam: 23.1,66.10-24=3,818.10-23
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 62 đvC a) Tính nguyên tử khối của X b) Cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X. c) Viết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố vừa tìm được.
a)
$PTK = 2X + 16 = 62(đvC) \Rightarrow X = 23$
b) X là nguyên tố Natri, KHHH : Na
c) CTHH là : $Na_2O$
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X Liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi là 5 lần 1:tính phân tử khối của hợp chất 2:tính nguyên tử khối của X ,cho biết tên và kí hiệu của nguyên tử đó
cthh X2O3
MX2O3=5MO2
2MX+3MO=5MO2
2MX=5MO2-3MO
2MX=5.32-3.16
2MX=112
MX=112/2=56
=>nguyên tố X là sắt kí hiệu Fe