1 ) Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử X và 2 nguyên tử O Phân tử khối của nó gấp 4 lần nguyên tử khối õi . Tìm x .
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
một hợp chất gồm nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 22 lần. Tìm phân tử khối hợp chất. Tính nguyên tử khối của X.
1)
PTK=2.31=62(đvC)
2)
Ta có : 2X+16=62⇒X=23(Natri)
Tên : Natri
KHHH : Na
Bài 4: Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Oxi 1,375 lần. Tính phân tử khối của hợp chất. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tử X
\(M_{hc}=1,375M_{O_2}=1,375.32=44\\ CThc:XO_2\\ Tacó:X+16.2=44\\ \Rightarrow X=12\left(Cacbon-C\right)\)
a) Phân tử của hợp chất A gồm: 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng gấp 8 lần phân tử hiđro. Xác định nguyên tố X và viết công thức hoá học của hợp chất A.
b) Hợp chất Fe(OH)x có phân tử khối gấp 7,5 lần nguyên tử khối của nguyên tử cacbon. Tìm x.
c) Một oxit có công thức hóa học CuxO có phân tử khối là 144. Tìm x.
d) Cho công thức hóa học của X với Cl là XCl, công thức hóa học của Y với H là HY. Tìm công thức của hợp chất giữa X và Y
a. Gọi CTHH của A là: XH4
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_4}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_4}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_4}}{2}=8\left(lần\right)\)
=> \(M_{XH_4}=16\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{XH_4}=NTK_X+1.4=16\left(g\right)\)
=> NTKX = 12(đvC)
=> X là cacbon (C)
=> CTHH của A là: CH4
b. Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{Fe\left(OH\right)_x}{C}}=\dfrac{M_{Fe\left(OH\right)_x}}{M_C}=\dfrac{M_{Fe\left(OH\right)_x}}{12}=7,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{Fe\left(OH\right)_x}=90\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{Fe\left(OH\right)_x}=56+\left(16+1\right).x=90\left(g\right)\)
=> x = 2
c.
Ta có: \(PTK_{Cu_xO}=64.x+16=144\left(đvC\right)\)
=> x = 2
d. Ta có: \(\overset{\left(a\right)}{X}\overset{\left(I\right)}{Cl}\)
Ta có: a . 1 = I . 1
=> a = I
Vậy hóa trị của X là (I)
Ta lại có: \(\overset{\left(I\right)}{H}\overset{\left(b\right)}{Y}\)
Ta có: I . 1 = b . 1
=> b = I
Vậy hóa trị của Y là I
=> CT của hợp chất giữa X và Y là: XY
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X Liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi là 5 lần 1:tính phân tử khối của hợp chất 2:tính nguyên tử khối của X ,cho biết tên và kí hiệu của nguyên tử đó
cthh X2O3
MX2O3=5MO2
2MX+3MO=5MO2
2MX=5MO2-3MO
2MX=5.32-3.16
2MX=112
MX=112/2=56
=>nguyên tố X là sắt kí hiệu Fe
một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O nặng hơn nguyên tử hiđro là 22 lần
a.tính phân tử khối của hợp chất
b.tính phân tử khối của X,ch biết tên và ký hiệu hóa học của nó
a) $PTK = M_{H_2}.22 = 2.22 = 44(đvC)$
b)
Gọi CTHH của hợp chất là $XO_2$
Ta có :
$PTK = 1X + 2O = X.1 + 16.2 = 44(đvC) \Rightarrow X = 12(đvC)$
Vậy X là nguyên tố cacbon, kí hiệu hóa học : C
a. Gọi CTHH là: XO2
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XO_2}{H}}=\dfrac{M_{XO_2}}{M_H}=\dfrac{M_{XO_2}}{2}=22\left(lần\right)\)
=> \(M_{XO_2}=44\left(g\right)\)
b. Ta có: \(M_{XO_2}=NTK_X+16.2=44\left(g\right)\)
=> NTKX = 12(đvC)
=> X là cacbon (C)
Bài 1: Phân tử của một hợp chất gồm một nguyên tử nguyên tố x liên kết với 4 nguyên tử Hiđro và có phân tử khối bằng nguyên tử Oxi.
a) Tìm nguyên tử khối của x và cho biết x là nguyên tố nào?
b) Tính phần trăm theo khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất.
Bài 2: Phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 1 nguyên tố O có: PTK=62. X là nguyên tố nào?
1.
a) NTK của O = 16
=> PTK của hợp chất = 16
Lại có phân tử gồm 1 nguyên tử x và 4 nguyên tử H
=> PTK của hợp chất = 1x + 4H = 16
<=> x + 4.1 = 16
<=> x + 4 = 16
<=> x = 12
=> x là Cacbon ( C )
b) Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất = \(\frac{12}{16}\cdot100=75\%\)
2.
Phân tử của hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 1 nguyên tố O
Lại có PTK của hợp chất = 62
=> PTK của hợp chất = 2x + 1O = 62
<=> 2x + 1.16 = 62
<=> 2x + 16 = 62
<=> 2x = 46
<=> x = 23
=> x là Natri ( Na )
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố (xem bảng 1 trang 42).
a. PTK của hợp chất nặng hơn phân tử hidro 31 lần
Phân tử khối của phân tử hidro là 1.2 = 2 đvC
⇒ Phân tử khối của hợp chất là: 2.31 = 62 đvC
b. PTK hợp chất = 2.NTK X + 1.NTK O = 62 đvC
⇒ 2.NTK X + 16 = 62 đvC
Vậy nguyên tử khối của X là 23. Nguyên tố X là natri (Na)
Một hợp chất A gồm 2 nguyên tố N và O, phân tử khối của A nặng gấp 1,375 lần nguyên tử khối lưu huỳnh. Tìm CTHH của A, biết trong phân tử A số nguyên tử N gấp 2 lần số nguyên tử O.
PTK của hợp chất là 32.4,4375 = 142 (g/mol)