neu cau tao ngoai cua giun dat
neu cau tao ngoai cua giun dat thong wa quan sat
giup mink tra loi nhanh cau nay trong 5 phut
Cấu tạo ngoài của giun đất gồm:Vòng tơ ở xung quanh mỗi đốt; Lỗ sinh dục cái ở mặt bụng đai sinh dục; Lỗ sinh dục đực ở dưới lỗ sinh dục cái.
-Cơ thể dài thuôn 2 đầu
-Cơ thể phân đốt mỗi đốt có vòng tơ
-Da có chất nhầy và trơn
-Có đai sinh dục và lỗ sinh dục
- Cấu tạo ngoài của giun đất là :
+ Cơ thể dài,thuôn 2 đầu
+ Phân đốt,mỗi đốt có vòng tơ(chui lên)
+ Chất nhầy giúp da trơn
+ Đại sinh dục ở đốt 14 đến 16
+ Lỗ sinh dục đực cách đai một đốt ở phía sau
+ Lỗ sinh dục cái ở mặt bụng gần bờ trước của đai sinh dục
neu dat diem cau tao ngoai cua thuy tuc va cach di chuyen
- Cấu tạo ngoài:
+ Hình trụ dài
+ Phần dưới là đế --> bám
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng
+ Đối xứng tỏa tròn
- Cách di chuyển:Có 2 cách
+ Di chuyển kiểu sâu đo
+ Di chuyển kiểu lộn đầu
1 Neu dac diem chung cua nganh dong vat nguyen sinh.
2 Trinh bay cac buoc xu li, mo giun
3 Ne cau tao ngoai va cach di chuyen cua thuy tuc, sua.
4 Giun tron co dac diem gi tin hoa hon so voi giun dep?
5 Trung roi di chuyen nhu the nao?
6 Neu dac diem cua san la gan thich nghi voi loi song ki sinh.
7 Neu dac diem dinh duong cau tao di chuyen sing san cua trung sot ret, kiet li
8 Giun dua gay tac hai gi cho con nguoi? Neu bien phap phong tranh.
Câu 1: Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh
- Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
- Phần lớn dị dưỡng
- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi bơi hay tiêu giảm
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
2. Các bước xử lí và mổ giun đất
- Xử lí mẫu
+ Rửa sạch đất ở cơ thể giun
+ Làm giun chết trong hơi ete hay cồn loãng
+ Để giun lên khay mổ và quan sát
- Mổ giun: em xem trong SGK trang 57
Câu 3:
Thủy tức | Sứa | |
Cấu tạo ngoài |
- Cơ thể hình trụ dài - Phần dưới là đế, bám vào giá thể - Phần trên có lỗ miệng có tua miệng tỏa ra, trên tua miệng có tế bào gai để tự vệ và tấn công |
- Cơ thể hình dù - Có miệng nằm ở dưới trên có tua miệng chứa tế bào gai
|
Di chuyển | - Di chuyển nhờ tua miệng theo kiểu sâu đo hoặc lộn đầu | - Di chuyển bằng cách co bóp dù |
Câu 4: Giun tròn có đặc điểm tiến hóa hơn giun dẹp là
- Bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức
- Ống tiêu hóa bắt đầu phân hóa thành các bộ phân khác nhau như: miệng, hầu, hậu môn
Câu 5: Trùng roi di chuyển nhờ roi bằng cách xoáy roi vào nước giúp cơ thể di chuyển về phía trước
Câu 6: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh
- Giác bám phát triển: bám chặt được vào nơi kí sinh ở cơ thể vật chủ
- Cơ dọc, cơ vòng phát triển: chun dãn, phồng dẹp chui rúc, luồn lách trong cơ thể kí sinh
- Hầu có cơ khỏe: hút được nhiều chất dinh dưỡng ở nơi kí sinh
- Ruột phân nhiều nhánh nhỏ: hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng
- Đẻ nhiều trứng và trải qua nhiều vật chủ trung gian: phát tán ấu trùng và đảm bảo được số lượng ấu trùng kí sinh trong cơ thể vật chủ
Câu 7:
Trùng sốt rét | Trùng kiết lị | |
Dinh dưỡng | Kí sinh trong hồng cầu, hấp thụ chất dinh dưỡng có trong hồng cầu qua bề mặt cơ thể | Nuốt hồng cầu |
Di chuyển | Ko có cơ quan di chuyển, di chuyển nhờ hồng cầu | Di chuyển bằng chân giả |
Cấu tạo | Kích thước nhỏ, ko có bộ phận di chuyển và các ko bào | Giống trùng biến hình, có chân giả ngắn |
Sinh sản | Vô tính bẳng cách phân đôi | Vô tính bằng cách phân đôi |
Câu 8:
- Tác hại của giun đũa: Kí sinh ở ruột non người, nhất là trẻ em
+ Gây đau bụng
+ Đôi khi tắc ruột và tắc ống mật
- Biện pháp:
+ Ăn chín uống sôi
+ Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
+ Vệ sinh cơ thể, môi trường, nhà cửa ... sạch sẽ
+ Uống thuốc tẩy giun định kì 2 lần / năm
neu cau tao ngoai cua than lan bong duoi dai ?
Cấu tạo ngoài :
-Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài và ý nghĩa thích nghi
- Có 4 chi ngắn, yếu với năm ngón chân có vuốt: động lực chính của sự di chuyển
- Da khô có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
- Cổ dài có thể quay về các phía: phát huy vai trò của các giác quan trên đầu, bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động: bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu: bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động vào màng nhĩ
Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài:
-Có 4 chi ngắn, yếu có 5 ngón, có vuốt=>động lực chính của sự di chuyển
-Da khô có vảy sừng bao bọc=>ngăn cản sụ thoát hơi nước của cơ thể
-Cổ dài có thể quay về các phía => phát huy vai trò của giác quan trên đầu, bắt mồi dễ dàng
-Mắt có mi cử động=> bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
-Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu => bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động vào màng nhĩ
- Da khô, có vảy sừng bao bọc
- Có cổ dài
- Mắt có mi cử động, có nước mắt
- Màng nhĩ nằm trong một hỏc nhỏ trên đầu
- Thân dài, đuôi rất dài
- Bàn chân 5 ngón có vuốt
Cau 1: so sanh cac dac diem ve he tuan hoan, ho hap, than kinh cua tho voi than lan.
Cau 2: neu dac diem cau tao ngoai cua tho thich nghi voi doi song lan tron ke thu.
cau 3: neu cau tao trong cua ech va than lan
cau 4: neu cau tao trong cua ca chep
tik cho 10 ban tra loi nhanh nhat nha
Câu 1:
Các cơ quan | Hệ tuần hoàn | Hệ hô hấp | Hệ thần kinh |
Thỏ | Giống như của chim, gồm tim 4 ngăn với hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. | Gồm khí quản ,phế quản ,và phổi .Phổi gồm nhiều phế nang với mạng mao mạch dày đặc giúp trao đổi khí dễ dàng. |
- Đại não phát triển, che lấp các phần khác; tiểu não lớn, nhiều nếp nhăn⇒ Các cử động phức tạp.
|
Thằn lằn | Tim có 3 ngăn, nhưng có thêm một vách hụt ngăn tâm thất tạm thời thành 2 nửa => máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn. | Phổi giữ vai trò chính trong hô hấp , có nhiều vách ngăn ,mao mạch bao quanh . | Gồm 5 phần: Thùy khứu giác, não trước, thùy thị giác, tiểu não, hành tủy. Não trước và thùy thị giác phát triển ⇒ đời sống và hoạt động phức tạp. |
Câu 2:
Cấu tạo | Ý nghĩa |
Bộ lông: lông mao , dày , xốp | ->Giứ nhiệt , che chở |
Chi: có vuốt , 2 chi sau dài khỏe |
-> Đào hang ->Chi sau bật nhảy |
Tai: có khả năng cử động , thính , vành tai to |
->Nghe định hình âm thanh , phát hiện kẻ thù |
Mũi: thính | ->Thăm dò thức ăn môi trường |
Lông: xúc giác,nhạy bén | ->Thăm dò thức ăn môi trường |
Mắt: mi mắt cử động + có lông mi | ->Bảo vệ mắt |
Câu 3:
Câu 4:
- Mang( Hệ Hô hấp)
Nằm dưới xương nắp mangtrong phần đầu, gồm các lá mang gần các xương cung mang- có vai trò trao đổi khí.
- Tim(Hệ tuần hoàn)
Nằm phía dưới khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch-giúp cho sự tuần hoàn máu.
- Hệ tiêu hoá( Thực quản, dạ dày, ruột gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạ dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
+ Bóng hơi
Trong khoan thân,sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước
- Thận (Hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống, lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
- Tuyến sinh dục (hệ sinh dục)
Trong khoang thân, ở cá đực là hai dãi tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
- Não( Hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống. Điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
Neu cau tao va cach dinh duong cua giun dua va di chuyen cua giun dua
- CẤU TẠO NGOÀI
Cơ thế giun đũa dài bằng chiếc đũa (khoảng 25cm). Lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn, có tác dụng như bộ áo giáp, giúp giun đũa không bị tiêu huỷ bời các dịch tiêu hoá trong ruột non người
- CẤU TẠO TRONG
Cơ thế giun đũa hình ống. Thành cơ thể có lớp biểu bi và lớp cơ dọc phát triển. Bên trong là khoang cơ thể chưa chính thức. Trong khoang có : ống tiêu hoá bắt đầu từ lồ miệng ở phía rước cơ thể giữa ba môi bé, kết thúc ở lỗ hậu môn ; các tuyến sinh dục dài và cuộn khúc như túi chỉ trắng ớ xung quanh ruột
-DI CHUYỂN:Cơ thể chi có cơ dọc phát triển nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chi cong cơ thể lại và duỗi ra. cấu tạo này thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh.
neu cau tao cua lop vo trai dat
Trong địa chất học, lớp vỏ là một phần của thạch quyển và là lớp ngoài cùng của hành tinh. Nói chung, lớp vỏ các hành tinh là hỗn hợp của các chất ít đậm đặc hơn so với các lớp sâu bên trong của chúng. Lớp vỏ Trái Đất là hỗn hợp chủ yếu của đá bazan và granit. Nó nguội và cứng hơn so với các lớp ở sâu hơn của lớp phủ và lõi.
Trên các hành tinh nóng chảy một phần, chẳng hạn như Trái Đất, thạch quyển là trôi nổi trên các lớp lỏng bên trong. Do phần bên trên của lớp phủ là nóng chảy một phần (quyển astheno), nên thạch quyển có thể bị chia cắt ra thành nhiều mảng kiến tạo có sự dịch chuyển theo thời gian. Lớp vỏ của đáy biển là khác biệt đáng kể với lớp vỏ của lục địa. Lớp vỏ đại dương (quyển sima) dày từ 5 tới 10 km và chủ yếu là đá bazan nặng và sẫm màu. Lớp vỏ lục địa (quyển sial) dày từ 20 tới 70 km và chủ yếu chứa các loại đá nhẹ hơn.Thể tích lớp vỏ Trái Đất nhỏ hơn 1% thể tích Trái Đất. Nhiệt độ lớp vỏ nằm trong khoảng từ nhiệt độ không khí bề mặt tới khoảng 1000 °C ở gần phần trên lớp phủ.
CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ TRÁI ĐẤT:
- Lớp vỏ trái đất là lớp đất đá nằm ngoài cùng của Trái Đất, chiếm 15% về thể tích, 1% về khối lượng của Trái Đất. Nó có vai trò quan trọng là vì đây là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên như không khí, nước, sông, các sinh vật đặc biệt và cũng là nơi tồn tại của xã hội loài người
Gồm 2 mảng chính:
+ Mảng lục địa
+Mảng đại dương
Tách ra nhau hình thành nên núi lửa, dãy núi ngầm. Đại dương xô vào nhau tạo nên núi.
Neu dac diem cau tao ngoai cua nhen thich nghi voi doi song ?
Cơ thể nhện gồm 2 phần :
- Phần đầu - ngực có :
+ Đôi kìm có tuyến độc : Bắt mồi và tự vệ
+ Đôi chân xúc giác : Cảm giác về khứu giác và xúc giác
+ 4 đôi chân bò : Di chuyển và chăng lưới
- Phần bụng có :
+ Phía trước là đôi khe thở : Hô hấp
+ Ở giữa là 1 lỗ sinh dục : Sinh sản
+ Phía sau là các núm tuyến tơ : Sinh ra tơ nhện
nêu dd cau tao ngoai cua tho
neu dd chung va vai tro cua dv lop thu
Cấu tạo ngoài của thỏ:
Bộ lông dày xốp --> giữ nhiệt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm
Chi trước ngắn --> Đào hang, di chuyển
Chi sau dài, khỏe --> Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi
Mũi thính, lông xúc giác cảm giác xúc giác nhanh, nhạy --> thăm dò thức ăn, phát hiện sớm kẻ thù, thăm dò môi trường
Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động được theo các phía --> định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù
Lớp thú:
+ Đặc điểm chung:
_ Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất
_ Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
_ Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm
_ Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt
_ Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
+ Vai trò:
_ Có vai trò cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, làm dược liệu, làm đồ mĩ nghệ, là đối tượng thí nghiệm sinh học và tiêu diệt các loài gặm nhấm co hại
_ Các biện pháp bảo vệ môi trường sống:
+ Bảo vệ các động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Tổ chức chăn nuôi các loài thú có giá trị kinh tế.
Cấu tạo | Ý nghĩa |
Bộ lông: lông mao , dày , xốp | Giữ nhiệt , che chở |
Chi: có vuốt , 2 chi sau dài khỏe |
Đào hang Chi sau bật nhảy |
Tai: có khả năng cử động , thính , vành tai to |
Nghe định hình âm thanh , phát hiện kẻ thù |
Mũi: thính | Thăm dò thức ăn môi trường |
Lông: xúc giác,nhạy bén | Thăm dò thức ăn môi trường |
Mắt: mi mắt cử động, có lông mi | Bảo vệ mắt |
- Đặc điểm chung:
+ Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất
+ Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
+ Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm
+ Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt
+ Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
- Vai trò:
+ Có vai trò cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, làm dược liệu, làm đồ mĩ nghệ, là đối tượng thí nghiệm sinh học và tiêu diệt các loài gặm nhấm có hại
nêu dd cau tao ngoai cua tho
-Bộ lông đc phủ bằng lông mao dày xốp --> lông mao che chở và giữ nhiệt cho cơ thể
- Chi trước ngắn có vuốt sắt --> dùng để đào hang
- Chi sau dài , khỏe bật nhảy xa giúp thỏ chạy
- Mũi thính và lông xúc giác nhạy bén --> giúp thỏ thăm dò thức ăn và môi trường
- Tai rất thính vành dài lớn cử động được -->định hướng âm thanh phát hiện xớm mọi kẻ thù
- Mắt có mi cử động có lông mi --> bảo vệ mắt
neu dd chung va vai tro cua dv lop thu
+ Đặc điểm chung: