Câu1: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang là gì ?
Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang. Tại sao gọi tên là ngành ruột khoang? Mong các bạn giúp đỡ ạ
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
+ Sống dị dưỡng.
+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai.
Gọi là ngành ruột khoang vì:
+cơ thể đối xứng tỏa tròn
+dị dưỡng
+ruột dạng túi có lỗ miệng vừa lấy thức ăn vừa thải bã
+cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào các tế bào có cấu tạo phân hóa
+đều có tế bào gaddeeer tự vệ và tấn công
Tham khảo:
- Đặc điểm chung:
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
+ Sống dị dưỡng.
+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai.
- Gọi tên là ngành ruột khoang vì:
+ cơ thể đối xứng tỏa tròn
+ dị dưỡng
+ ruột dạng túi có lỗ miệng vừa lấy thức ăn vừa thải bã
+ cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào các tế bào có cấu tạo phân hóa
+ đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công
Em tham khảo:
* Đặc điểm chung:
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
- Sống dị dưỡng
- Ruột dạng túi.
- Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
* Vai trò:
- Có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương, cung cấp thức ăn và là nơi trú của một số loài động vật.
- Tạo nên cảnh quan thiên nhiên và đa dạng của hệ sinh thái biển.
- Làm các vật dụng trang trí
- Là vật chỉ thị cho tầng địa chất
- Một số loài có thể gây độc.
* Gọi tên là ngành ruột khoang vì :
– Cơ thể có đối xứng tỏa tròn
– Thành cơ thể đều có 2 lớp tế bào: lớp ngoài, lớp trong, giữa 2 lớp này là tầng keo;
– Đều có tế bào gai tự vệ, ruột dạng túi, miệng vừa là nơi thu nhận ăn vừa là nơi thải chất cặn bã.
Câu 1: Nêu được những đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.
- Nhận biết các đại diện của ngành ruột khoang.
- Biện pháp bảo vệ ngành ruột khoang.
Câu 2: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản mọc chồi.
-Đặc điểm tiến hóa của ruột khoang so với động vật nguyên sinh.
Câu 3: Nêu được những đặc điểm hình dạng, cấu tạo ngoài, di chuyển, môi trường sống của mỗi đại diện các ngành giun.
Câu 4: Xác định vật chủ trung gian truyền bệnh của một số giun sán kí sinh.
- Đề ra các biện pháp phòng chống giun sán.
- Vai trò giun đất, ý nghĩa việc bảo vệ giun đất.
Câu 5: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm.
- Kể tên một số đại diện của thân mềm.
- Nhận biết tập tính của một số thân mềm.
- Đặc điểm thích nghi của một số đại diện thân mềm với môi trường sống của chúng.
Câu 6: Giải thích cơ sở khoa học xếp mực, trai sông và ốc sên cùng ngành thân mềm.
- Vận dụng kiến thức về các hoạt động sinh lý để nuôi trồng, khai thác thân mềm một cách hợp lý, đạt hiệu quả kinh tế ở địa phương em.
Câu 7: Nêu được các đặc điểm chung của ngành chân khớp.
Câu 8: Đặc điểm nhận dạng và vai trò của từng lớp trong ngành chân khớp.
- Nhận biết một số đại diện và môi trường sống của ngành chân khớp.
Câu 9: Giải thích ý nghĩa của hiện tượng lột xác đối với sự phát triển của các đại diện ngành chân khớp
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn. + Sống dị dưỡng. + Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai.
Caau 1 :
Ngành Ruột khoang rất đa dạng và phong phú từ:
-Số lượng loài nhiều
-Cấu tạo cơ thể và lối sống phong phú
-Các loài có hình dạng và kích thước không giống nhau
+Những đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:
-Cơ thể đối xứng tỏa tròn
-Sống dị dưỡng
-Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo
-Ruột dạng túi
-Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
+Vai trò :
-Lợi ích trong tự nhiên
Ngành ruột khoang có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương, cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số động vật.
Ngành ruột khoang tạo ra một cảnh quan thiên nhiên vô cùng độc đáo và là điều kiện để phát triển du lịch như đảo san hô vùng nhiệt đới.
-Lợi ích đối với đời sống
Ngành ruột khoang là nguyên liệu dùng để làm đồ trang sức, trang trí như vòng tay, vòng cổ… làm bằng san hô.
Làm vật liệu xây dựng: san hô đá
Là vật chỉ thị cho tầng địa chất: hóa thạch san hô
Làm thực phẩm: gỏi sứa
Thuỷ tức nước ngọt, sứa, hải quỳ, san hô, … là những đại diện của ngành Ruột khoang. Tuy chúng có hình dạng, kích thước và lối sống khác nhau nhưng đều có chung các đặc điểm về cấu tạo.
Vai trò và đặc điẻm chung của ngành ruột khoang
đặc điểm chung
* Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
+ Sống dị dưỡng.
+ Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo.
+ Ruột dạng túi.
+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai.
vai trò
Vai trò* Lợi ích
- Trong tự nhiên:
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương: cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số động vật.
+ Tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo, là điều kiện để phát triển du lịch: đảo san hô vùng nhiệt đới.
- Đối với đời sống:
+ Là nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí: vòng tay làm bằng san hô.
+ Làm vật liệu xây dựng: san hô đá.
+ Là vật chỉ thị cho tầng địa chất: hóa thạch san hô.
+ Làm thực phẩm: gỏi sứa.
* Tác hại
- Một số loài sứa gây ngứa và độc: sứa lửa.
- Cản trở giao thông đường biển: đảo san hô ngầm.
.-Đặc điểm chung:
+Cơ thể đối xứng,toả tròn.
+Ruột dạng túi.
+Thành cơ thể có hai lớp.
+Tự vệ và tấn công nhờ tế bào gai.
-Vai trò của ngành Ruột khoang:
*Trong tự nhiên:
+Tạo vẻ đẹp tự nhiên
+Có ý nghĩa sinh thái đôi với biển
*Trong đời sống:
+Làm đồ trang trí,trang sức:san hô đỏ,san hô đen,...
+là nguồn cung cấp nguyên liệu đá vôi,nghiên cứu địa chất:hoá thach san hô,...
+Làm thực phẩm:sứa sen,sứa rô,...
*Tuy nhiên:
+Một số loài sứa gây độc,gây ngứa
Tham khảo!
- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:
+ Cơ thể đối xứng xuyên tâm.
+ Nó là một sinh vật dị dưỡng.
+ Thành cơ thể được cấu tạo bởi hai lớp tế bào, ở giữa có một lớp keo.
+ Dạng túi đựng ruột.
+ Sử dụng các tế bào gai để tấn công và phòng thủ.
...
- Vai trò của ngành ruột khoang:
* Lợi ích trong tự nhiên
+ Ngành ruột khoang có ý nghĩa sinh thái quan trọng đối với biển và đại dương, cung cấp thức ăn và nơi ở cho một số loài động vật.
+ Ngành ruột khoang làm nên mội trường cảnh quan thiên nhiên vô cùng phong phú và là yếu tố để nâng cao khả năng phát triển du lịch như đảo san hô nhiệt đới.
...
* Lợi ích đối với đời sống
+ Ngành ruột khoang là nguyên liệu dùng để làm đồ trang sức, san hô và các loại vòng tay, vòng cổ và các đồ trang trí khác.
+ Vật liệu xây dựng: Đá san hô
+ Là một chỉ thị của các lớp địa chất: san hô hóa thạch
+ Chế biến món ăn: gỏi sứa
...
* Tác hại:
+ Một số loài sứa có thể bị ngứa và độc: sứa lửa
+ Ùn tắc giao thông hàng hải: đảo san hô
...
Chúc bạn học tốt!! ^^
- Nêu tác hại của 1 số Động vật nguyên sinh sống kí sinh và biện pháp phòng tránh
- Nêu đặc điểm hình dạng, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của các đại diện ngành Ruột khoang
- Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
- Nêu đặc điểm về nơi sống, lối sống, cấu tạo ngoài, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của các đại diện ngành Giun dẹp, ngành Giun tròn
-Nêu tác hại của các đại diện ngành Giun dẹp, ngành Giun tròn
-Nêu biện pháp phòng tránh bệnh về giun, sán
Giúp em với ạ, mai em thi rồi :((
:trình bày đặc điểm chung vầ vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang mỗi vai trò lấy 1 ví dụ minh họa.để đề phòng chất độc khi tiếp xúc vs 1 số động vật ngành ruột khoang phải có phương tiện j
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
- Cơ thể có đối xứng toả tròn.
- Ruột dạng túi. Sống dị dưỡng
- Thành cơ thể có hai lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
Vai trò của ngành ruột khoang:
- Trong tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: San hô, hải quỳ
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển: các rạn san hô là nơi ở cho nhiều sinh vật biển.
- Đối với đời sống :
+ Làm đồ trang trí , trang sức : San hô
+ Làm thưc phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô
+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
+ Cung cấp nguyên liệu đá vôi: San hô đá
- Tác hại:
+ Một số loài gây độc và ngứa cho con người: Sứa
+ San hô tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.
nêu cấu tạo,di chuyển của thủy tức,sứa,san hô,hải quỳ?trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
ae giúp với mai thi rùi
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của động vật nguyên sinh và vai trò của nó?
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang và vai trò của nó đối với tự nhiên và con người
Câu 3: Thông qua các đại diện là giun đũa, sán lá gan em hãy trình bày những điều chứng tỏ giun tròn có các cấu tạo cao hơn giun dẹp
Câu 4: ... Thông qua các đại diện là giun đũa, em hãy trình bày những điều chứng tỏ giun đốt có cấu tạo cơ thể cao hơn giun tròn
Câu 5: Kể tên một số giun dẹp, giun tròn kí sinh và đề xuất biện pháp phòng chống giun sống kí sinh trong cơ thể người
Câu 6: Vì sao nói động vật nước ta lại đa dạng và phong phú
Lưu ý: Phần ... ở câu 4 là phần tình huống( chắc vậy, cô cho đề nên ko bít)
STT | Đại diện | Kích thước | Cấu tạo | Thức ăn | Bộ phận di chuyển | Hình thức sinh sản | ||
Hiển vi | Lớn | 1 tế bào | Nhiều tế bào | |||||
1 | Trùng roi | x |
| x |
| Vụn hữu cơ | Roi | Vô tính hoặc hữu tính |
2 | Trùng biến hình | x |
| x |
| VK, vụn hữu cơ | Chân giả | Vô tính |
3 | Trùng giày | x |
| x |
| VK, vụn hữu cơ | Lông bơi | Vô tính |
4 | Trùng kiết lị | x |
| x |
| Hồng cầu | Chân giả | Vô tính |
5 | Trùng sốt rét | x |
| x |
| Hồng cầu | Không có | Vô tính |
Nhận xét: đa số động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào.
+ Cơ quan dinh dưỡng.
+ Hầu hết dinh dưỡng kiểu dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.
Đặc điểm chung
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
+ Sống dị dưỡng.
+ Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo.khoang cơ thể rỗng (chưa phân hóa)
+ Ruột dạng túi. (gọi là ruột khoang)
+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai.
* Lợi ích trong tự nhiên
- Ngành ruột khoang có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương, cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số động vật.
- Ngành ruột khoang tạo ra một cảnh quan thiên nhiên vô cùng độc đáo và là điều kiện để phát triển du lịch như đảo san hô vùng nhiệt đới.
* Lợi ích đối với đời sống
- Ngành ruột khoang là nguyên liệu dùng để làm đồ trang sức, trang trí như vòng tay, vòng cổ… làm bằng san hô.
- Làm vật liệu xây dựng: san hô đá
- Là vật chỉ thị cho tầng địa chất: hóa thạch san hô
- Làm thực phẩm: gỏi sứa
* Tác hại của ngành ruột khoang
- Một số loài sứa có thể gây ngứa và độc: sứa lửa
- Cản trở giao thông đường biển: đảo san hô ngầm
Cùng Top lời giải tìm hiểu rõ hơn về ngành ruột khoang nhé:
* Ngành Ruột khoang rất đa dạng và phong phú thể hiện ở:
+ Số lượng loài nhiều: Ngành ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài. Trừ số nhỏ sống ở nước ngọt như thủy thức đơn độc, còn hầu hết các loài ruột khoang sống ở biển. Các đại diện thường gặp như sứa, hải quỳ, san hô.
+ Cấu tạo cơ thể và lối sống phong phú.
+ Các loài có kích thước và hình dạng khác nhau.
Câu1: Háy kể tên các động vật của ngành nguyên sinh, đặc điểm chung và vai trod thực tiễn của ngành
Câu 2: Kể tên cá đại diện của ngành ruột khoang? Nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành
Câu 3: Hãy nêu vòng đời của sán lá gan
Câu 4: Hãy nêu một số đại diện của ngành giun tròn, con đường xâm nhập của các đại diện đó
Câu 5: Hãy nêu tác dụng của giun đất đối với cây trồng
Làm nhanh hộ tui nha!
Câu 3:
Vòng đời của sán lá gan khá phức tạp. Đầu tiên ấu trùng trứng sán lá gan được thải ra ngoài theo đường phân trâu, bò... Khi gặp môi trường nước ấu trùng sẽ nở ra, xâm nhập vào vật chủ trung gian là ốc nước ngọt có tên khoa học là Limnea Truneatula. Sau đó ấu trùng này thoát ra ngoài chuyển thành trạng thái ấu trùng có tên khoa học là Fasciola gigantica. Chúng sẽ bám vào các cây rau (ví dụ rau ngổ, rau cải xoong, rau muống, rau cần,...) Những loại rau này nếu người ăn không rửa sạch, nấu chín thì sẽ có nguy cơ bị nhiễm ấu trùng sán lá gan lớn.Nêu vai trò và đặc điểm chung của ngành ruột khoang
( giúp mk với , trả lời giúp mk nhoa, mk đội ơn các bạn)
- Vai trò:
+ Làm thức ăn cho người và động vật
+ Làm cảnh
+ Làm vật chỉ thị địa chất.
- Tác hại: + 1 số loại gây độc
+ Gây cản trở cho giao thông đường thủy.
- Đặc điểm:
+ Đều đối xứng tỏa tròn
+ Đều dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng
+ Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
+ Tự vệ bằng tế bào gai
+ Ruột dạng túi
*Vai trò:
+Ruột khoang rát đa dạng,phong phú ở biển nhiệt đới và biển nước ta
+Chúng tạo nên một trong các cảnh quan độc đáo ở đại dương,có vai trò về mặt sinh thái
+Đảo ngầm san hô gây cản trở cho giao thông đg biển
+Là tài nguyên thiên nhiên quý giá
*Đặc điểm chung:
-Kiểu đối xứng:tỏa tròn
+Cách dị dưỡng:dị dưỡng
+Có tế bào gai tự vệ
+Có dạng ruột túi
+Đều sinh sản vô tính và hữu tính
+Cơ thể gồm:
Khoang,tiêu hóa
Tầng keo
Lớp trong,lớp ngoài
Tua miênhj,hầu
+Phân hóa về cấu tạo và chức năng