Câu 2: Một vật nặng rơi từ độ cao h xuống đất. Biết thời gian rơi là 5 s và cho gia tốc rơi tự do tại nơi thả vật là 10 m/s2 . Tính độ cao h và vận tốc khi vật chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s 2 . Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, thời gian rơi và tốc độ của vật khi chạm đất.
Ta có: \(h=\dfrac{1}{2}gt^2=5t^2\)
Thời gian để vật rơi ở quãng đường h - 10 là:
\(h-10=\dfrac{1}{2}gt'^2=5t^2-10=5t'^2\)
\(\Rightarrow t'^2=t^2-2\)
\(\Rightarrow t^2-t'^2=2\left(1\right)\)
Mà \(t-t'=0,2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow t=5,1s\)
Tốc độ của vật khi chạm đất: \(v=v_0+gt=0+10+5,1=51\)m/s
Độ cao h: \(h=v_0t=\dfrac{1}{2}st^2=0.5,1+\dfrac{1}{2}10\left(5,1\right)^2=130,05m\)
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/ s 2 . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
Quãng đường vật rơi nửa thời gian đầu:
Quãng đường vật rơi nửa thời gian cuối
Quãng đường vật rơi: h = h 1 + h 2
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
A. 70m; 40m/s
B. 80m; 50m/s
C. 70m; 40m/s
D. 80m; 40m/s
Đáp án D
Quãng đường vật rơi nửa thời gian đầu:
Quãng đường vật rơi nửa thời gian cuối
Quãng đường vật rơi:
Độ cao lúc thả vật:
Vận tốc khi chạm đất:
v = gt = 10.4 = 40m/s
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 19,6 m xuống đất, gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2.
a) Thời gian rơi của vật và vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?
b) Tính vận tốc của vật khi còn cách mặt đất 6 m.
Tóm tắt: \(h=19,6m;g=9,8\)m/s2
\(a)t=?;v=?\)
\(b)S=6m\Rightarrow v'=?\)
Bài giải:
a)Thời gian rơi của vật:
\(h=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot19,6}{9,8}}=2s\)
Vận tốc vật khi chạm đất:
\(v=g.t=9,8\cdot2=19,6\)m/s
b)Vận tốc vật khi còn cách mắt 6m tức vạt đã đi một đoạn 13,6m thì vận tốc đi đoạn đường đó:
\(v^2=2gh'=2\cdot9,8\cdot13,6=266,56\Rightarrow v=\dfrac{14\sqrt{34}}{5}\approx16,3\)m/s
Một vật được thả rơi tự do,ngay khi chạm đất vận tốc đạt 80 m/s. Lấy gia tốc trọng trường g = 10m/s2.
a/ Tính thời gian rơi và độ cao nơi thả vật.
b/ Tính thời gian vật rơi 140m cuối cùng trước khi chạm đất.
a, Ta có:v=g.t⇔80=10.t⇔t=8s
⇒s=\(\dfrac{1}{2}\)g.t2=320m
b,140=\(\dfrac{1}{2}\)g.t2⇔t2=28⇔t=2√7s
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi chạm đất. Cho g =10m/ s 2
Gọi t là thời gian vật rơi, quãng dường vật rơi là
h = 1 2 g t 2
Quãng đường đầu vật rơi trong thời gian t – 0,2 đầu là:
h 2 - 0 , 2 = 1 2 g ( t - 0 , 2 ) 2
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi chạm đất. Cho g = 10 m / s 2 .
Giải
Gọi t là thời gian vật rơi, quãng dường vật rơi là h = 1 2 g t 2
Quãng đường đầu vật rơi trong thời gian t – 0,2 đầu là:
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi chạm đất. Cho g = 10 m / s 2 .
A. 120,05m; 50m/s
B. 130,05m; 51m/s
B. 130,05m; 51m/s
D. 110,05m; 21m/s
Đáp án B
Gọi t là thời gian vật rơi, quãng dường vật rơi là
Quãng đường đầu vật rơi trong thời gian t – 0,2 đầu là:
Theo bài rat a có:
Suy ra t = 5,1s
Độ cao lúc thả vật:
= 130,05m
Vận tốc khi vừa chạm đất:
v = gt = 10.5,1 = 51m/s