pHÂN tích và cách dùng của các cặp Hán Việt sau:
a) Cố chủ tịch-Cựu chủ tịch
b)Cương quyết-Kiên quyết
Phân biệt ngĩa và cách dùng của cặp từ ngữ Hán Việt sau
a/ cố chủ tịch - cựu chủ tịch
b/ Kiên quyết - cương quyết
( giúp mình với đang cần gấp )
a/ Cố: cũ và đã chết=> Cố chủ tịch: Vị chủ tịch đã chết
Cựu: cũ nhưng còn sống=> Cựu chủ tịch: Vị chủ tịch cũ
b/ Kiên: kiên trì, bền bỉ=> Kiên quyết: Kiên trì, quyết tâm
Cương: cứng rắn=> Cương quyết: Giữ vững ý định, lập trường
1. Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau:
a. cố chủ tịch - cựu chủ tịch
- "Cố" có nghĩa là chỉ người đã qua đời nhưng vẫn cò lưu lại trong ký ức và từ này chỉ dùng cho những người có danh phận hoặc địa danh nổi tiếng nên Cố chủ tịch có nghĩa là nói đến vị chủ tịch đã qua đời.
- " Cựu" có nghĩa là cũ nhưng vẫn còn sống nên từ Cựu chủ tịch có nghĩa là nói đến một người đã từng làm chủ tịch đã hết nhiệm kì mà vẫn còn sống.
b. cương quyết - kiên quyết
- " Cương" có nghĩa là cứng , cứng rắn còn "quyết" là quyết tâm, nhất định nên từCương quyết có nghĩa là dù thế nào cũng giữ vững ý định , lập trường cho dù có gặp phải trở lực gì cũng không thay đổi.
-" Kiên" có nghĩa là kiên trì bền bỉ còn " quyết" là quyết tâm nên từ Kiên quyết có nghĩa là kiên trì , quyết tâm làm được điều đã định , dù khó khăn đến mấy cũng không thay đổi.
a. cố chủ tịch - cựu chủ tịch
- ''Cố'' có nghĩa là chỉ người đã qua đời nhưng vẫn còn lưu lại tron kí ức và từ này chỉ dùng cho những người có danh phận hoặc địa danh nổi tiếng.
-''Cựu'' có nghĩa là cũ nhưng là người vẫn còn sống nên từ cựu chủ tịch có nghĩa là nói đến một người từng làm chủ tịch đã hết nhiệm kì mà vẫn còn sống.
b. cương quyết - kiên quyết
- ''Cương'' có nghĩa là cứng, cứng rắn ; còn ''quyết'' là quyết tâm nên từ cương quyết có nghĩa là dù thế nào cũng giữ vững ý định cho dù gặp khó khăn gì cũng không thay đổi.
- '' Kiên '' có nghĩa là kiên trì, bền bỉ ; còn '' quyết '' là quyết tâm nên từ kiên quyết có nghĩa là kiên trì, quyết tâm làm được điều đã định, dù khó khăn đến mấy cũng không thay đổi.
Bài 4: Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt
thiên địa, đại lộ, khuyến mã, hải đăng, kiên cố, nhật nguyệt, hoan hỉ, ngư nghiệp
Bài 5: Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau:
Cố chủ tịch-cựu chủ tịch
Khẩn cấp-Khẩn trương
Giáo viên-thầy giáo
Bài 6: Giải nghĩa các cụm từ Hán Việt
Tràng giang đại hải
Tiến thoái lưỡng nan
Thương lộ bình an
Đồng tâm hiệp lực
Bài 4:
thiên địa : trời đất
đại lộ :lớn ..
khuyển mã: chó ngựa
hải đăng :ngọn đèn giữa biển
nhật nguyệt : mặt trời mặt trăng
(.....)
phân biệt ý nghĩa va cách dùng của các cặp từ sau
nguyện vọng -hi vọng
hoang vu - hoang dã
cương quyết - kiên quyết
cố chủ tịch - cựu chủ tịch
thính giả -người nghe
( giúp mik đang cần gấp )
Câu 1 : Phân biệt nghĩa và cách dùng của các cặp từ Hán Việt sau :
a) Cố Chủ Tịch _ Cựu Chủ Tịch
b) Kiên quyết _ Cương quyết
Câu 2 : Tìm 1 đoạn văn hoặc 1 đoạn thơ có sử dụng từ Hán Việt. Giải thích ý nghĩa của từ Hán Việt trong đoạn văn, đoạn thơ đó. Cho biết các từ đó tạo sắc thái gì cho đoạn văn
Câu hỏi của Lê Thị Ngọc Duyên - Ngữ văn lớp 7 | Học trực tuyến
*Lưu ý: E mượn câu tl của cj iu nhs!
1. Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau:
a. cố chủ tịch - cựu chủ tịch
b. cương quyết - kiên quyết
2. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt sau:
a. đại1: hiện đại, niên đại
đại2: đại ca, đại hàn
b. phụ1: cô phụ, góa phụ
phụ2: phụ mẫu, phụ thân
3. Phân loại từ Hán Việt: thủy chung, huynh đệ, nhan sắc, phu nhân, mỹ lệ, mục tử, ngư dân, bạch xà, tiểu thư, lâm chung.
1. Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau:
a. cố chủ tịch - cựu chủ tịch
- "Cố" có nghĩa là chỉ người đã qua đời nhưng vẫn cò lưu lại trong ký ức và từ này chỉ dùng cho những người có danh phận hoặc địa danh nổi tiếng nên Cố chủ tịch có nghĩa là nói đến vị chủ tịch đã qua đời.
- " Cựu" có nghĩa là cũ nhưng vẫn còn sống nên từ Cựu chủ tịch có nghĩa là nói đến một người đã từng làm chủ tịch đã hết nhiệm kì mà vẫn còn sống.
b. cương quyết - kiên quyết
- " Cương" có nghĩa là cứng , cứng rắn còn "quyết" là quyết tâm, nhất định nên từ Cương quyết có nghĩa là dù thế nào cũng giữ vững ý định , lập trường cho dù có gặp phải trở lực gì cũng không thay đổi.
-" Kiên" có nghĩa là kiên trì bền bỉ còn " quyết" là quyết tâm nên từ Kiên quyết có nghĩa là kiên trì , quyết tâm làm được điều đã định , dù khó khăn đến mấy cũng không thay đổi.
3. Phân loại từ Hán Việt: thủy chung, huynh đệ, nhan sắc, phu nhân, mỹ lệ, mục tử, ngư dân, bạch xà, tiểu thư, lâm chung.
- Chỉ người ( xưng hô): Huynh đệ, phu nhân, tiểu thư, ngư dân ,bạch xà , mục tử.
-Chỉ sự vật (cái đẹp): Thủy chung, nhan sắc, mỹ lệ, lâm chung.
Báo cáo
2. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt sau:
a. đại1: hiện đại, niên đại
đại2: đại ca, đại hàn
b. phụ1: cô phụ, góa phụ
phụ2: phụ mẫu, phụ thân
Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt sau: a) Đại 1: hiện đại, niên đại. b) Đại 2: đại ca, đại hàn - Ngữ văn Lớp 7 - Bài tập Ngữ văn Lớp 7 - Giải bài tập Ngữ văn Lớp 7 | Lazi.vn - Cộng đồng Tri thức & Giáo dục
Bạn tham khảo ở đây nha! :))
chủ trương của các vua thời lê sơ đối với lãnh thổ của đất nước:"Quyết tâm củng cố quân đội, kiên quyết bảo vệ chủ quyền biên giới, bảo vệ tổ quốc của mỗi người dân, trừng trị thích thích đáng kẻ bán nước" Chủ trương đó còn giá trị cho đến ngày nay không? Vì sao?
Tham khảo
Chủ trương đó có giá trị đến ngày nay bởi bảo vệ đất nước chính là nhân tố ưu tiên hàng đầu của một dân tộc, một dân tộc có chủ quyền, lãnh thổ, có nền móng vững chắc, một tình yêu quê hương đất nước nồng nàn thì có thể đánh bại bất kì kẻ nào lăm le xâm lược, thôn tính đất nước
Hai bạn X và M điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông dừng xe để xử lí vi phạm. X vội gọi điện cho chú mình là Chủ tịch quận nhờ can thiệp để không bị xử lí. Tuy nhiên, cảnh sát giao thông vẫn kiên quyết ra quyết định xử phạt theo đúng quy định. Cách giải quyết của cảnh sát đã đảm bảo bình đẳng về
A. Quyền và nghĩa vụ của công dân
B. Trách nhiệm pháp lí của công dân
C. Trách nhiệm của công dân
D. Nghĩa vụ pháp lí của công dân
Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi pham pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
Đáp án cần chọn là: B
Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh (tức chính lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15-8-1945).
B. Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16-8-1945).
C. Đại hội đảng lần thứ I ở Ma Cao (Trung Quốc) năm 1935.
D. Hội nghị quân sự Bắc Kì (4-1945)
Đáp án B
Từ ngày 16 đến ngày 17-8-1945, Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào. Đại hội tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh….
Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi
A. “Người cày có ruộng”.
B. “Tăng gia sản xuất”.
C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
D. “Nhường cơm sẻ áo”.