Hoạt động chủ yếu của quần cư nông thôn ? Quần cư đô thị?
giúp vs
Câu 11: Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là:
A. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ, còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp.
B. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có mật độ dân số thấp.
C. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Đặc điểm của đô thị hoá là:
A. Số dân đô thị ngày càng tăng.
B. Các thành phố lớn và các siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.
C. Lối sống thành thị ngày càng được phổ biến rộng rãi.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thị và đô thị mới là nguyên nhân dẫn tới:
A. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.
B. Bất bình đẳng xã hội, tệ nạn xã hội, thất nghiệp.
C. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, thất nghiệp và tệ nạn xã hội.
D. Chất lượng nguồn lao động được cải thiện, điều kiện sống của dân cư được nâng cao.
Câu 14: Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:
A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.
B. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400 Bắc.
C. Từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc.
D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam.
Câu 15: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường địa trung hải.
Câu 16: Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của:
A. môi trường nhiệt đới.
B. môi trường xích đạo ẩm.
C. môi trường nhiệt đới gió mùa.
D. môi trường hoang mạc.
Câu 17: Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. lạnh, khô.
B. nóng, ẩm.
C. khô, nóng.
D. lạnh, ẩm.
Câu18: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. xa van, cây bụi lá cứng.
B. rừng lá kim.
C. rừng rậm xanh quanh năm.
D. rừng lá rộng.
Câu 19: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới
B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rừng thưa và xa van
D. Rừng ngập mặn.
Câu20 : Đâu không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C).
C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.
D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.
Câu 11: Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là:
A. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ, còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp.
B. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có mật độ dân số thấp.
C. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Đặc điểm của đô thị hoá là:
A. Số dân đô thị ngày càng tăng.
B. Các thành phố lớn và các siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.
C. Lối sống thành thị ngày càng được phổ biến rộng rãi.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thị và đô thị mới là nguyên nhân dẫn tới:
A. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.
B. Bất bình đẳng xã hội, tệ nạn xã hội, thất nghiệp.
C. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, thất nghiệp và tệ nạn xã hội.
D. Chất lượng nguồn lao động được cải thiện, điều kiện sống của dân cư được nâng cao.
Câu 14: Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:
A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.
B. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400 Bắc.
C. Từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc.
D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam.
Câu 15: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường địa trung hải.
Câu 16: Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của:
A. môi trường nhiệt đới.
B. môi trường xích đạo ẩm.
C. môi trường nhiệt đới gió mùa.
D. môi trường hoang mạc.
Câu 17: Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. lạnh, khô.
B. nóng, ẩm.
C. khô, nóng.
D. lạnh, ẩm.
Câu18: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. xa van, cây bụi lá cứng.
B. rừng lá kim.
C. rừng rậm xanh quanh năm.
D. rừng lá rộng.
Câu 19: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới
B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rừng thưa và xa van
D. Rừng ngập mặn.
Câu20 : Đâu không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C).
C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.
D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.
11: D
12:D
13:C
14:A
15:D
16:B
17:C
18:C
19:D
20:C
Nhận biết hoạt động kinh tế chủ yếu quần cư đô thị quần cư nông thôn
Tham kharo
Quần cư nông thôn hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp. Làng mạc, thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước.
Quần cư đô thị là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Nhà cửa tập trung với mật độ cao.
Lối sống nông thôn và lối sống đô thị cũng có những điểm khác biệt.
Trên thế giới, tỉ lệ người sống trong các đô thị ngày càng tăng trong khi tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm dần.
phân biệt quần cư nông thôn và quần cư đô thị theo bảng sau
Nội dung
Quần cư nông thôn
Quần cư đô thị
Mật độ dân số
Nhà cửa ,đường sá
Hoạt động kinh tế chủ yếu
Lối sống
- Quần cư nông thôn:
+ Mật độ dân số: thấp
+ Nhà cửa, đường sá: nhà cửa thưa thớt, nhà sàn
+ Hoạt động kinh tế chủ yếu: nông- lâm- ngư nghiệp
+ Lối sống: truyền thống gia đình, phong tục tập quán
- Quần cư đô thị:
+ Mật độ dân số: cao
+ Nhà cửa, đường sá: tập trung đông đúc, những khu chung cư và nhà cao tầng
+ Hoạt động kinh tế chủ yếu: công nghiệp và dịch vụ
+ Lối sống: tuân theo pháp luật, sống văn minh, tiến bộ
chúc bạn học tốt.
Tiêu chí so sánh | Quần cư nông thôn | Quần cư đô thị |
1, Hình thức sinh sống | Nhà cửa phân tán, nhà cửa nằm giữa ruộng đồng | Nhà cửa tập trung san sát, nhiều nhà cao tầng |
2,Quy mô, mật độ dân số |
Quy mô nhỏ, mật độ thưa thớt | Quy mô lớn, dày đặc |
3, Hoạt động kinh tế | Sống chủ yếu bằng hoạt động lâm, nông, ngư nghiệp | Sống chủ yếu bằng hoạt động công nghiệp và dịch vụ |
4, Lối sống | Sống chủ yếu dựa trên gđình, làng xã, phong tuc tập quán | Sống theo cộng đồng, tuân thủ theo pháp luật, lối sống văn minh, trật tự, bình đẳng |
5, Cách gọi | Làng, xã, xóm, thôn... | Quận, phường, ... |
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!
Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là
A. công nghiệp.
B. nông – lâm-ngư nghiệp.
C. dịch vụ.
D. du lịch
Đáp án B
Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông – lâm-ngư nghiệp
Đâu không phải hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn?
A. Nông nghiệp.
B. Lâm nghiệp.
C. Ngư nghiệp.
D. Dịch vụ
Đáp án D
Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông – lâm-ngư nghiệp.
Dịch vụ không phải hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn.
Ai đúng 3 tick!!! Nhớ đầy đủ và nhanh thì tick (địa lí nha)
1. Em hãy giải thích sự phân bố dân cư trên thế giới
2. So sánh sự khác nhau về quần cư nông thôn và quần cư đô thị (dân số, đặc điểm cư trú và hoạt động kinh tế chủ yếu)
1.
- Dân cư trên thế giới tập trung ở các khu vực Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin.
⟹ Vì đây là những khu vực có nhiều điều kiện thuận lợi: có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, có khí hậu thuận lợi cho sản xuất, giáp biển thuận lợi cho giao lưu kinh tế,..
- Hai khu vực có mật độ dân cư cao nhất là Nam Á, Đông Nam Á.
2.
Quần cư nông thôn:
Có mật độ dân số thấp.Sống theo làng mạc, thôn xóm.Chủ yếu là nhà sàn gắn liền với ruộng nương.Sống theo quản hệ thị tộc (dòng máu).Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.
Quần cư đô thị:
1*Đặc điểm phân bố dân cư:
-Mật độ dân cư thay đổi theo thời gian
-Dân cư trên thế giới phân bố không đều :Theo thống kê năm 2005, trên Trái Đất có 6477 triệu người, mật độ dân số trung bình là 48 người/km2. Song, phân bố dân cư rất không đồng đều, có những vùng rất đông dân, lại có những vùng thưa dân, thậm chí nhiều vùng không có người sinh sống.
+Dân cư thưa thớt ở: Bắc Á, Trung Á, phía Bắc Bắc Mĩ, Trung Nam Mĩ, Châu Đại Dương.
+Dân cư đông đúc ở: Nam Á, Đông Á, Tây Á, Đông nam Á.
*Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư trên thế giới:
-Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật, do tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố, trong đó nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, sau đó mới đến các nguyên nhân về điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư…
-Do nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự phân bố dân cư không đều và thay đổi theo thời gian: Một số quốc gia thuộc khu vực Châu Âu có nền kinh tế cao nên việc sinh con rất hiếm muộn, còn những quốc gia nghèo thì tỉ lệ sinh con rất cao như châu Phi, ngoài ra do điều kiện khí hậu khắc nghiệt, vị trí địa lí, nền kinh tế phát triển (Đồng bằng và đồi núi hoặc xa mạc, hoang mạc lạnh ở Bắc cực và Nam cực... ). Những nguyên nhân này làm cho dân cự tập trung không đều trên thế giới và thay đổi theo thời gian.
Quần cư nông thôn:
Có mật độ dân số thấp.Sống theo làng mạc, thôn xóm.Chủ yếu là nhà sàn gắn liền với ruộng nương.Sống theo quản hệ thị tộc (dòng máu).Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.
Quần cư đô thị:
Câu 6. Hoạt động kinh tế ở quần cư đô thị chủ yếu là ngành
A. Công nghiệp B. Lâm nghiệp C. Nông nghiệp D. Ngư Nghiệp
A. Công nghiệp ( ngoài ra cũng có thể là dịch vụ )
Câu 6.Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là:
A. Công nghiệp. B. Nông, lâm, ngư nghiệp.
C. Dịch vụ. D. Giao thông vận tải.
Câu 7. Cảnh quan chủ yếu ở nông thôn là:
A. Khu công nghiệp tập trung B. Khu dịch vụ, nhà cửa san sát.
C. Làng mạc, thôn xóm. D.Khu nhà cao tầng
Câu 8. Các kiểu môi trường trong đới nóng:
A. Xích đạo ẩm. B. Hoang mạc.
C. Nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa. D. Câu A + B + C đúng.
Câu 9. Môi trường không thuộc đới ôn hòa là:
A. Môi trường ôn đới hải dương. C. Môi trường ôn đới lục địa.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. D. Môi trường địa trung hải.
Câu 10 Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc:
A. Ơ- rô-pê-ô-ít. B. Môn-gô-lô-ít.
C. Nê-grô-ít. D. Người lai da trắng, da đen.