Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyen Hoang Bao Ngoc
Xem chi tiết
hương bùi
Xem chi tiết
Thượng Nguyễn
Xem chi tiết
Trần Hà Anh
14 tháng 10 2021 lúc 15:44

em chịuem thua

Khách vãng lai đã xóa
Hoàng Bảo Quân
14 tháng 10 2021 lúc 21:50

cái gì đây?

Khách vãng lai đã xóa
Fan BTS
18 tháng 10 2021 lúc 13:19

của bạn nè.Mik lớp 5 nhưng vẫn phải học thuộc hết 

undefinedundefinedundefinedundefined

Khách vãng lai đã xóa
Bùi Tuấn Anh
Xem chi tiết
☣Hoàng Huy☣
22 tháng 11 2019 lúc 19:28

có đáp án luôn

I/ PHONES:

*Find the words which their pronunciation is different with other words:

1. a. class b. city c. clock d. close
2. a. whab. lake c. late d. take

Key: 1. b 2. a

II/ TENSES:

1. He ………his teeth every day.

a. brush

b. brushes

c. to brush

d. don’t brush

2. ……… you wash your face in the morning? - Yes, I do.

a. do

b. does

c. is

d. are

3. My father …………… to work ………………… 7.00 in the morning.

a. go/ at

b. go/ from

c. goes/ in

d. goes/ at.

4. What time …………… you get up?- I ………… up at 5 o’clock.

a. do/ get

b. do/ gets

c. does/ gets

d. does/ get

Key: 1. b; 2. a; 3. d; 4. a;

III/ VOCABULARY AND STRUCTURE:

*Choose the best answers:

1) I go to bed ……… ten thirty.

a) in

b) on

c) at

d) with

2) ……….do we have math? – On Tuesday and Thursday.

a) What

b) Which

c) when

d) Who

3) Where’s your house? – It’s …… Le Loi street.

a) at

b) on

c) opposite

d) in

4) ………..does your sister work? – In a factory.

a) What

b) which

c) Where

d) When.

5) Which ………. are you in? I’m in class 6A.

a. class

b. classes

c. grade

d. grades

6) They have English ……… Monday.

a. at

b. on

c. of

d. in

7) The school is ……… the bookstore and the hospital.

a. between

b. near

c. in front of

d. behind

8) Mai’s house…………near a river.

a. on

b. is

c. in

d. at

Key: 1. c; 2. c; 3. b; 4. c; 5. a; 6. b; 7. a; 8. b

IV/ READING:

Phong’s school is in the country. It is small. There are eight classrooms. There are four hundred students in the school. Thu’s school is in the city. It is big. There are twenty classrooms. There are nine hundred students in the school.

Answer the questions:

1. How many classrooms are there in Phong’s school?

a. nine

b. eight

c. seven

d. six.

2. Where is Phong’s school?

a. in the country

b. in the city

c. on the street

d. in the village.

3. How many students are there in Thu’s school?

a. four hundred

b. five hundred

c. six hundred

d. nine hundred.

4. Is Thu’s school small?

a.Yes, it is.

b. No, it isn’t

c. Yes, isn't it.

d. No, is it.

Key: 1. b; 2. a ;3. d ;4. b

V/. WRITING:

*Order the following words into the sentences:

1. time / you / do / up / get /What / ?

……………………………………………………………………………………

2. people / are / in / There / four / family / my.

……………………………………………………………………………………

3. go/ to/ bed/ at/ I/ ten o’clock.

……………………………………………………………………………………

4. play/ soccer/ after school/ We.

……………………………………………………………………………………

Key: 1. What time do you get up?

2. There are four people in my family.

3. I go to bed at ten o’ clock.

4. We play soccer after school.

VI/ GRAMMAR:

*Complete the following sentences with the correct form of verbs:

1) My father (watch)……………… TV every night.

2) They (not go) …………………go to bed at ten o’clock.

Key: 1. watches; 2. don’t go/ do not go

Khách vãng lai đã xóa
Ngọc Nhi Văn Phan
Xem chi tiết
elleeeee
Xem chi tiết
elleeeee
12 tháng 9 2023 lúc 19:47

có cái nịt 

Xàm vừa thôi cậu ơi, cho ăn xin thì cần khoe khoang hả?

Lớp 6 có học bổng à kinh kinh .

Khi kể chuyện đưa tên thật và , với lại buff  vừa thôi.

elleeeee
13 tháng 9 2023 lúc 17:03

tôi tên là là minh nhung ko liên quan gì đến ai hết 

Nguyễn Minh
Xem chi tiết
Nguyễn Minh
Xem chi tiết
Nguyễn Trang
Xem chi tiết
︵✰Ah
5 tháng 2 2021 lúc 16:12
 Danh từ:

– Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, bão, tuyết, chớp, sấm…

– Danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, bát đũa, xe cộ…

– Danh từ chỉ khái niệm: con người, lối sống, tư duy, tư tưởng…

 

– Danh từ chỉ đơn vị: kilomet, mét, tạ, tấn, vị (vị luật sư, vị giám đốc), ông, bà…

Gồm danh từ chung và danh từ riêng

– Danh từ riêng: là tên riêng của sự vật, hiện tượng, tên người, tên địa phương,…

Ví dụ: tên người: Hoa, Hồng, Lan, Huệ..; tên địa phương: (xã) Đồng Văn,…

 

– Danh từ chung: tên chung cho các sự vật hiện tượng

 

+ Danh từ cụ thể: có thể cảm nhận (sờ, nắm) được: bàn, ghế, máy tính…

+ Danh từ trìu tượng: Không thể cảm nhận bằng giác quan: tư tưởng, đạo lý, cách mạng, định nghĩa…

Động từ :

Là từ loại chỉ các hành động, trạng thái của sự vật và con người. Động từ thường làm vị ngữ trong câu.

Ví dụ: chạy, nhảy, bơi, đạp, đánh…; vui, hờn, giận, ghét…

Người ta thường chia động từ thành nội động từ và ngoại động từ

 

+ Nội động từ: những từ đi sau chủ ngữ và không có tân ngữ theo sau

Ví dụ: Mọi người chạy/ Anh ấy bơi…

+ Ngoại động từ: là những từ có tân ngữ theo sau

Ví dụ: Cô ấy làm bánh/ Họ ăn cơm…

Ngoài ra còn chia động từ chỉ trạng thái thành các loại như:

+ Trạng thái tồn tại và không tồn tại: hết, còn, không có…

 

+ Trạng thái chỉ sự biến hóa: hóa, thành, chuyển thành..,

+ Trạng thái chỉ sự tiếp thụ: phải, bị, được…

+ Trạng thái chỉ sự so sánh: hơn, quá, thua, là, bằng…

 Tính từ :

Là từ loại chỉ đặc điểm, tính chất, màu sắc, trạng thái của sự vật, hiện tượng.

Ví dụ: đẹp, xấu, vàng, cam, tím, to, nhỏ…

– Tính từ chỉ đặc điểm: là đặc điểm bên ngoài (ngoại hình, hình dáng), những nét riêng, đặc biệt của sự vật, hiện tượng (nét riêng về màu sắc, kích thước, âm thanh…); đôi khi còn là những đặc điểm bên trong  khó nhận diện (tâm lý, tính tình…)

Ví dụ:

+ Tính từ chỉ đặc điểm bên ngoài: cao, to, béo, gầy, xanh, tím…

+ Tính từ chỉ đặc điểm bên trong: ngoan, hiền, chăm chỉ, kiên trì…

– Tính từ chỉ tính chất: tính chất riêng biệt của sự vật, hiện tượng thường là tính chất bên trong. Ví dụ: tốt, đẹp, xấu, nặng, nhẹ…

+ Tính từ chỉ tính chất chung: xanh, tím, vàng..

+ Tính từ chỉ tính chất xác định tuyệt đối: vàng lịm, ngọt lịm, trắng tinh, cay xè, xanh lè…

 Đại từ :

Là những từ để trỏ người, chỉ vật, hiện tượng được nhắc tới. Gồm các đại từ sau:

– Đại từ xưng hô: dùng để xưng hô

Ví dụ: Tôi, họ, nó, chúng ta…

– Đại từ thay thế: dùng để thay thế sự vật, hiện tượng được nhắc trước đó không muốn nhắc lại trong câu sau

Ví dụ: ấy, đó, nọ, thế, này…

– Đại từ chỉ lượng: dùng để chỉ về số lượng

Ví dụ: bao nhiêu, bấy nhiêu…

– Đại từ nghi vấn: dùng để hỏi (xuất hiện trong các câu hỏi)

Ví dụ: ai, gì, nào đâu…

– Đại từ phiếm chỉ: dùng để chỉ một điều gì không thể xác định. Cần phân biệt với đại từ nghi vấn.

Ví dụ: Anh ta đi đâu cũng thế/ Vấn đề nào cũng căng thẳng…

 Số từ :

Những từ chỉ số lượng và thứ tự gọi là số từ.

Ví dụ: thứ tự: một, hai, ba…(số đếm); số lượng: một trăm, ba vạn, một vài, mấy, mươi…

 Chỉ từ :

Những từ dùng để trỏ vào sự vật, hiện tượng để xác định trong một khoảng không gian, thời gian cụ thể gọi là chỉ từ. Thường làm phụ ngữ cho danh từ hoặc cũng có thể làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ: đấy, kia, ấy, này…

      Quan hệ từ: 

Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa, mối quan hệ của bộ phận, của các sự vật, hiện tượng

Quan hệ từ dùng để nối: và, rồi, với, hay, nhưng, mà…

Ví dụ: Anh và tôi đi đến tiệm sách/ Mẹ tôi thích canh cá nhưng tôi lại không…

Quan hệ từ thường đi thành cặp tạo thành các cặp quan hệ từ:

+ Cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả: Vì…nên…; Do…nên…; Nhờ…mà…

Ví dụ: Do trời mưa nên chúng tôi được nghỉ.

+ Cặp quan hệ từ chỉ điều kiện – kết quả: Hễ…thì…; Nếu…thì…; Giá…mà…

Ví dụ: Nếu học giỏi thì tôi sẽ được ba mẹ cho đi du lịch.

+ Cặp quan hệ từ chỉ sự tương phản: Tuy…nhưng…; Mặc dù…nhưng…

Ví dụ: Mặc dù nhiệt độ xuống rất thấp nhưng họ vẫn cố tới trường.

+ Cặp quan hệ từ chỉ sự tăng tiến: Không những…mà còn…; Không chỉ…mà còn…; Bao nhiêu…bấy nhiêu…

Ví dụ: Lan không những học giỏi mà còn rất tốt bụng.

Tình thái từ :

Những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hay biểu thị trạng thái cảm xúc của con người được gọi là tình thái từ

Ví dụ: Em đi làm nhé!/ Mọi người đã ăn cơm chưa?/ Bác không về quê à?…

Thán từ :

Gồm những từ được sử dụng nhằm giúp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người hoặc dùng với chức năng gọi đáp gọi là thán từ. Thán từ thường dùng trong câu cảm thán và đi sau dấu chấm than.

Ví dụ:

– Thán từ gọi đáp: Anh ơi, Hỡi mọi người, Này bạn ơi…;

– Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Ôi bó hoa thật đẹp!/ Chà vị trà này ngon tuyệt

Giới từ :

Giới từ là những từ dùng để xác định một sự vật ở một không gian cụ thể hay quan hệ sở hữu của vật này đối với con người.

Ví dụ: của, ở, bên trong, bên ngoài, bên trên, dưới…

Trạng từ :

Trạng từ được dùng trong câu với chức năng cung cấp thêm thông tin về mặt thời gian, không gian, địa điểm…Thường theo sau động từ, tính từ để bổ nghĩa cho danh, động từ đó.

Ví dụ:

+ Trạng từ chỉ thời gian: sáng, trưa, tối, ngay, đang…

+ Trạng từ chỉ cách thức: nhanh, chậm,…

+ Trạng từ chỉ nơi chốn: ở đây, chỗ này, chỗ kia…

+ Trạng từ chỉ tần xuất: thường xuyên, liên tục,…

+ Trạng từ chỉ mức độ: giỏi, kém, hoàn hảo…

Như vậy trong hệ thống ngữ pháp các loại từ trong Tiếng Việt đa dạng và phong phú. Để hiểu và sử dụng chúng cũng không hề dễ dàng. Hi vọng qua bài viết này, các bạn có thể mang về cho mình kiến thức liên quan đến từ loại và sử dụng chúng một cách nhuần nhuyễn.

 

Nguyễn Minh Tiến
5 tháng 2 2021 lúc 16:12

.