Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Thùy Trang
Xem chi tiết
Nguyễn Ý Nhi
8 tháng 10 2019 lúc 14:59

a) theo mik nghĩ là tứ chứ ko pk từ nhé

Tứ:bốn

Hải:biển

giai:cùng là

Huynh:Anh

Đệ:em

=>Bốn biển cũng đều là anh em

b)

Ác giả ác báo, thiện lai thiện báo. = Làm ác gặp ác, làm thiện gặp thiệnÁc quán mãn doanh = Tội ác tày trờiAi tích vô biên = vô cùng thương tiếcAn cư lạc nghiệp = Chỗ ở ổn định công việc tốt lànhAn cư tư nguy. = Sống trong bình an lòng vẫn phải suy nghĩ đến những khi nguy cấpÁn giá sa băng = Chỉ việc ra đi (chết) của vua chúaAn thân, thủ phận. An phận, thủ thường = Bằng lòng với số phận, cuộc sống hiện tại của bản thânÁn binh bất động = Việc binh giữ yên, không tiến không thoáiAnh hùng nan quá mỹ nhân quan = Anh hùng khó qua ải mỹ nhânAnh hùng xuất thiếu niên = Anh hùng từ khi còn trẻ tuổi#Châu's ngốc
Khách vãng lai
Xem chi tiết
Sáu Nguyễn
Xem chi tiết
Thảo Phương
10 tháng 11 2019 lúc 16:50

a."Những đôi mắt sáng (1) thức đến sáng (2)"

=> Từ nhiều nghĩa

- Sáng (1) : có khả năng phản chiếu ánh sáng, do có bề mặt nhẵn và bóng

- Sáng (2) : có ánh sáng toả ra khiến cho có thể nhìn thấy mọi vật

Khách vãng lai đã xóa
Vũ Minh Tuấn
10 tháng 11 2019 lúc 17:01

a."Những đôi mắt sáng (1) thức đến sáng (2)"

=> Từ nhiều nghĩa.

- Sáng (1) : có khả năng phản chiếu ánh sáng, do có bề mặt nhẵn và bóng

- Sáng (2) : có ánh sáng toả ra khiến cho có thể nhìn thấy mọi vật.

Sorry, mình vẫn chưa hiểu phần b lắm. Đợi mik suy nghĩ rồi trả lời cho bạn nha.

Tứ là bốn

Hải là biển

gia là đều

huynh là anh

đệ là em

==> Bốn biển đều là anh em.

Chúc bạn học tốt!

Khách vãng lai đã xóa
Hoàng Quỳnh Nhi
10 tháng 11 2019 lúc 16:52

a) Sáng1: chỉ tính từ

Sáng 2: chỉ đến thời gian là buổi sáng

​b) Trong1: chỉ vị trí

​Trong2: chỉ màu sắc

​c) Đường kính1: chỉ đơn vị

​Đường kính2: chỉ danh từ ( đây là một loại đường)

​Cắt nghĩa:

​tứ: bốn

​hải: biển

​giai: là

​huynh: anh

​đệ: em

​Nghĩa: Bốn biển là anh em

Khách vãng lai đã xóa
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
21 tháng 1 2018 lúc 14:08

Đáp án: B

Nguyên nhân chủ yếu các ngấn nước trên các vách đá ven biển là dấu vết của kỉ Đệ tứ của giai đoạn Tân kiến tạo là do giai đoạn này khí hậu toàn cầu có những thay đổi lớn với các lần biển tiến, biển lùi.

Võ Đăng Khoa
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Quỳnh Như
24 tháng 3 2016 lúc 8:46

Các từ đó mượn của tiếng Hán.

 Dịch nghĩa: Cha mẹ, cha con, anh em, vùng trời, vùng biển.

do thi dung
24 tháng 3 2016 lúc 9:02

hiu

Đức Nhật Huỳnh
21 tháng 10 2016 lúc 19:27

 

Các từ: Phụ mẫu, phụ tử, huynh đệ, không phận, hải phận. Là từ mượn của tiếng Hán

Phạm Ngọc Ánh
Xem chi tiết
Cô Nguyễn Vân
26 tháng 11 2019 lúc 14:29

Các từ thuần Việt tương ứng với các từ Hán Việt là:

thiên địa - trời đất

giang sơn - núi sông

huynh đệ - anh em

nhật dạ - ngày đêm

phụ tử - cha con

phong vũ - gió mưa

phụ huynh - cha mẹ

hải quân - lính biển

thi sĩ - nhà thơ

sinh tử - sống chết

tiền hậu - trước sau

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thị Hương Giang
Xem chi tiết
SỰ CHỞ LẠI
20 tháng 11 2019 lúc 13:09

ghép đẳng lập: hữu ích, tron vẹn, sinh tử, huynh đệ, sơn hà, tồn tại

ghép chính phụ: hải đăng, hải cẩu, hậu đãi, hậu phuoưng, quân kì, quốc kì, hậu tạ, thiên sứ, thiên nga, hoa lệ

Khách vãng lai đã xóa
Va chymte
19 tháng 11 2019 lúc 20:43

ghép đẳng lập: hữu ích, tron vẹn, sinh tử, huynh đệ, sơn hà, tồn tại

ghép chính phụ: hải đăng, hải cẩu, hậu đãi, hậu phuoưng, quân kì, quốc kì, hậu tạ, thiên sứ, thiên nga, hoa lệ

Khách vãng lai đã xóa
nguyengiadat
Xem chi tiết
Ngọc Nguyễn
23 tháng 12 2021 lúc 16:48

khó nhìn quá

Vương Hương Giang
23 tháng 12 2021 lúc 16:53

Từ ghép chính phụ: quốc kì, quốc ca, đơn ca, ca khúc, ca vũ, thủy thần, phụ bạc, quốc lộ, đại lộ, hải đăng, kiên cố, tân binh, quốc mẫu, hoan hỉ, ngư nghiệp, thủy lợi.

Từ ghép đẳng lập: thiên địa, giang sơn, sơn thủy, huynh đệ, phụ tử, trường giang, phụ mẫu, khuyển mã, nhật nguyệt.

 

Lê Thị Thu Phương
Xem chi tiết
Phan Nghĩa
26 tháng 10 2017 lúc 20:23

Mấy cái này trong vở Luyện tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 , làm rồi :

Phụ nữ / đàn bà ; phu nhân / vợ ; chồng / phu quân ; huynh đệ / anh em ; phụ mẫu / cha mẹ ; thiếu nhi / trẻ con 

Máy bay / phi cơ ; xe lửa / tàu hỏa ; hải cẩu / chó biển ; hại phận / ven biển ; vùng biển / duyên hải ; trực thăng / máy bay lên thẳng ; vùng trời / không phân 

Nguyễn Xuân Trường
26 tháng 10 2017 lúc 20:21

phụ mẫu cha mẹ

Trần Thị Phương Thảo
26 tháng 10 2017 lúc 20:25

- phu thê = vợ chồng , phu nhân = vợ , chồng = phu quân , huynh đệ = anh em , thiếu nhi = trẻ con , ... bla ... bla

nhằng nhịt quá chả muốn đánh