giúp mk viết đề bài bài 114, 115, 116, 117, 118 sách bài tập toán 6 tập 1 vs các bạn ơi ( tại mk bị mất sách ). mk hứa sẽ tick mai mk học rùi
các bạn ơi viết giúp mk đề bài bài 114, 115, 116, 117, 118 sách bài tập toán 6 tập 1 vs mk bị mất sách rùi
B114:
a) điền số thích hợp và chỗ trống:
\(\sqrt{1}=....\)
\(\sqrt{1+2+1}=....\)
\(\sqrt{1+2+3+2+1}=.....\)
b) viết tiếp 3 đẳng thức nữa vào danh sách trên.
B115: Cho x là một số hữu tỉ khác 0, y là 1 số vô tỉ. Chứng tỏ x+y và x.y là số vô tỉ.
B116: Biết a là số vô tỉ. Hỏi b là số hữu tỉ hay vô tỉ, nếu:
a, a+b là số hữu tỉ
b, a.b là số hữu tỉ.
B117:Điền các dấu \(\in,\notin,\subset\)thích hợp vào ô vuông:
-2 ... Q
\(-3\frac{1}{5}....Z\)
1 .... R
\(\sqrt{9}....N\)
\(\sqrt{2}...I\)
N ... R
B118:so sánh các số thực:
a) 2,(15) và 2,(14)
b) -0,2673 và -0,267(3)
c) 1,(2357) và 1,2357
d) 0,(428571) và \(\frac{3}{7}\)
Các bn làm ơn ghi cho mk đề bài vật lý sách bài tập vật lí 6 từ bì 10.1-10.4 làm ơn mai k phải nộp r
mk hứa sẽ tick hứa đó giúp mk cảm ơn các bn nhiều lắm
10.1. Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng
C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
Chọn D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
10.2. Tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống.
a) Một ôtô tải có khối lượng 2,8 tấn sẽ nặng …. niutơn.
b) 20 thếp giấy nặng 18,4 niutơn. Mỗi thếp giấy sẽ có khối lượng …..gam.
c) Một hòn gạch có khối lượng 1600gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng …. niutơn.
Giải
a) 28.000
b) 92 gam
c) 160.000 niutơn
10.3. Đánh dấu x vào những ý đúng trong các câu trên: Khi cân túi đường bằng một cân đồng hồ ( H.10.2 ):
a. Cân chỉ trọng lượng của túi đường
Cân chỉ khối lượng của túi đường
b. Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân
Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân
Giải
Câu đúng : a) Cân chỉ khối lượng của túi đường.
b) Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân.
10.4. Từ nào trong dấu ngoặc là từ đúng?
a. Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến (trọng lượng, khối lượng, thể tích) của hàng hóa.
b. Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến (trọng lượng, khối lượng) của túi kẹo.
c. Khi một xe ôtô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu (trọng lượng, khối lượng) của ôtô quá lớn sẽ có thể gãy cầu.
Giải
a) Trọng lượng
b) Khối lượng
c) Trọng lượng
BẠN NÀO GIÚP MKI BÀI 31 SÁCH BÀI TẬP TOÁN 7 TẬP 1 PHẦN HÌNH HỌC TRANG 110 VỚI !!!! MK ĐANG CẦN RẤT GẤP MONG CÁC BN GIÚP ĐỠ MK BÀI NÀY!!!!MK SẼ TICK.
đăng đê tụi này lười lắm k muốn ghở sách
Bn viết đề đi, k ai siêng mở sách xem đâu!
Bạn mở ra đằng sau có phần hướng dẫn giải không? Mk mới học lớp 6 nên ko giúp bạn được
BẠN NÀO GIÚP MK BÀI 93 TRANG 27 SÁCH BÀI TẬP TOÁN LỚP 6 TẬP 2 VỚI ! MK SẮP PHẢI ĐI HỌC RỒI MK KO BT LÀM BÀI NÀY .BẠN NÀO GIÚP MK , MK SẼ TICK( MK CẢM ƠN RẤT NHIỀU)
Sau khi giặt , mỗi 1m vải theo chiều dài sẽ còn lại :
15/16.17/18.8/10=17/24 (m2) vải
=> Phải mua 24m để sau khi giặt có 17m2 vải
câu tra loi cua Quy Nha Thiên giong trong sach giai, ma sach giai chi ghi co nhieu do thoi. vay ban tim o dau ma co dc 15/16, 17/18 va 8/10 dzi. van de chinh la phai tim dc nhg phan so do bang cach nao da. lop mk cung dg dau voi bai nay ne.
BẠN NÀO GIẢI GIÚP MK BÀI 94 SÁCH BÀI TẬP TOÁN TẬP 2 TRANG 27 VỚI , MAI MK PHẢI NỘP BAÌ RỒI , BẠN NÀO GIÚP MK , MK SẼ TICK .MK CẢM ƠN RẤT NHIỀU>
Câu đầu:
A=1.1.2.2.3.3.4.4/1.2.2.3.3.4.4.5
A=(1.2.3.4).(1.2.3.4)/(1.2.3.4).(2.3.4.5)
A=1.1/1.5
A=1/5
Câu sau:
B=2.2.3.3.4.4.5.5/1.3.2.4.3.5.4.6
B=(2.3.4.5).(2.3.4.5)/(1.2.3.4).(3.4.5.6)
B=5.1/1.3
B=5/3
LƯU Ý: nếu không làm như mình thì bạn có thể làm giống hướng dẫn trong sách trừ khi cô của bạn bắt bạn cắt đáp án đi hay đại loại vậy
Sưu tầm các bài tập so sánh về luỹ thừa trong sách bài tập toán 6 tập 1, toán 7 tập 1, ít nhất 6 bài, ghi rõ nha
giúp mk nhs, mk lm mất sách oy!!!!!!!!
Các bn ơi vui lòng mở sách toán 6 phần số học trang 41 giải bài tập số 101, 102, 103, 104,105,106 nhé!
Ai xog trước mik tick liền cho mk hứa! Mik xin cảm ơn trước!
Nhanh lên mk chỉ còn môn này xog là mk ngủ rùi mk ko tick đâu!
Và nhớ kb nhé!
Càng nhanh, càng đầy đủ mik càng k nhé!
Ai muốn k thêm thì khi giải bài xog rùi ns luôn nhé!
Bài 101. Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 ?
187; 1347; 2515; 6534; 93 258.
Hướng dẫn: Vận dùng các dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 ở phần A (phía trên)
Đáp số: Những số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93 258.
Những số chia hết cho 9 là 93 258 và 6534.
Bài 102. Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
Giải: a) Vì 3564 có tổng các chữ số là 3 + 5 + 6 + 4 = 18, chia hết cho 3;
4352 có 4 + 3 + 5 + 2 = 14 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9;
6531 có 6 + 5 + 3 + 1 = 15 chia hết cho 3;
6570 có 6 + 5 + 7 + 0 = 18 chia hết cho 9;
1248 có 1 + 2 + 4 + 8 = 15 chia hết cho 3.
Vậy A = {3564; 6531; 6570; 1248}
Tương tự các em làm câu b, c
b) B = {3564; 6570}.
c) B ⊂ A
Bài 103 trang 41 SGK Toán. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ?
a) 1251 + 5316;
b) 5436 – 1324;
c) 1.2.3.4.5.6 + 27.
HD: Có thể tính tổng (hiệu) rồi xét xem kết quả tìm được có chia hết cho 3, cho 9 không. Cũng có thể xét xem từng số hạng của tổng (hiệu) có chia hết cho 3, cho 9 không. Chẳng han: 1251 chia hết cho 3 và cho 9, 5316 chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Do đó tổng 1251 + 5316 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Đáp số:
a) 1251 + 5316 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
b) 5436 – 1324 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9.
c) Vì 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 = 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 3 . 2 = 9 . 1 . 2 . 4 . 5 . 2 chia hết cho 9 và 27 cũng chia hết cho 9 nên 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27 chia hết cho 9. Do đó cũng chia hết cho 3.
Bài 104 . Điền chữ số vào dấu * để:
a) 5*8 chia hết cho 3;
b) 6*3 chia hết cho 9;
c) 43* chia hết cho cả 3 và 5;
d) *81* chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau).
Đáp án: a) Điền chữ số vào dấu * để tổng 5 + * + 8 hay tổng 13 + * chia hết cho 3.
ĐS: 528;558;588,.
b) Phải điền một số vào dấu * sao cho tổng 6 + * + 3 chia hết ch0 9. Đó là chữ số 0 hoặc chữ số 9. Ta được các số: 603; 693.
c) Để số đã cho chia hết cho 5 thì phải điền vào dấu * chữ số 0 hoặc chữ số 5. Nếu điền chữ số 0 thì ta được số 430, không chia hết cho 3. Nếu điền chữ số 5 thì ta được số 435. Số này chia hết cho 3 vì 4 + 3 + 5 chia hết cho 3. Vậy phải điền chữ số 5.
d) Trước hết, để *81* chia hết cho 10 thì chữ số tận cùng là 0; tức là *81* = *810. Để *810 chia hết cho 9 thì * + 8 + 1 + 0 = * + 9 phải chia hết cho 9.
Vì * < 10 nên phải thay * bởi 9.
Vậy *81*= 9810.
Bài 105 trang 42. Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó:
a) Chia hết cho9;
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Đáp án: a) Số chia hết cho 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 9. Do đó các số cần tìm là: 450, 540, 405, 504.
b) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Do đó các số cần tìm là: 543, 534, 453, 435, 345, 354.
Bài 106. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 3;
b) Chia hết cho 9.
Đáp án: a) Muốn viết số nhỏ nhất có năm chữ số thì số đầu tiên phải là chữ số nhỏ nhất có thể được, chữ số đó phải là 1. Chữ số thứ hai là chữ số nhỏ nhất có thể được, đó là chữ số 0. Tương tự, chữ số thứ ba, thứ tư cũng là 0. Vì số phải tìm chia hết cho 3 nên tổng các chữ số phải chia hết cho 3. Do đó chữ số cuối cùng phải llaf chữ số 2.
Vậy số phải tìm là 10002.
b) Tương tự câu a, Số phải tìm là 10008.
Hok tốt
# MissyGirl #
Sưu tầm cho mk các bài tập so sánh luỹ thừa trong sách bài tập toán lớp 6 tập 1, lớp 7 tập 1, ít nhất 6 bài nhs các bn, giúp mk nha, mai mk nộp r!
BẠN NÀO GIẢI GIÚP MK BÀI 31 SÁCH BÀI TẬP TOÁN LỚP 7 TẬP 1 TRANG 110 VỚI ! MK ĐANG CẦN RẤT GẤP MK SẼ TICK.MK RẤT CẢM ƠN , MONG CÁC BN GIÚP ĐỠ!!!