Nêu đặc điểm chế độ mưa và chế độ nhiệt của hai địa điểm E Riát (kiểu nhiệt đới khô), Yangun (kiểu nhiệt đới gió mùa) và ghi vào bảng dưới đây:
Địa điểm | Đặc điểm chế độ nhiệt | Đặc điểm chế độ mưa |
E Riát | ||
Yangun |
* Nêu đặc điểm chế đọ mưa và chế độ nhiệt của hai địa điểm E Ri-át (kiểu nhiệt đới khô), Yangun (kiểu nhiệt đới gió mùa) và ghi vào bảng dưới đây:
Địa điểm | Đặc điểm chế độ nhiệt | đặc điểm chế độ mưa |
E Ri át | ||
Yangun |
Giải:
Địa điểm | Đặc điểm chế độ nhiệt | Đặc điểm chế độ mưa |
E Ri-át | Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC. | Lượng mưa trung bình năm 82 mm. Mưa tập trung vào các tháng 1, 2, 3 nhưng rất ít. |
Y-an-gun | Nhiệt độ trung bình năm cao trên 25oC. | Lượng mưa trung bình năm trên 2750 mm. Mưa rất nhiều từ tháng 5 đến tháng 10. |
Nhận định không đúng về đặc điểm chế độ mưa của môi trường nhiệt đới gió mùa là
A. Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm.
B. Mưa phân bố đều trên khắp lãnh thổ.
C. Chế độ mưa phân hóa theo mùa.
D. Vùng phía nam dãy Hi-ma-lay-a có lượng mưa rất lớn
Đáp án B
- Môi trường nhiệt đới gió mùa có lượng mưa trung bình năm lớn trên 1000mm nhưng thay đổi tùy thuộc vào vị trí gần hay xa biển, sườn đón gió hay khuất gió. Khu vực mưa nhiểu nhất là Sê-ra-pun-đi ở phía nam dãy Hi-ma-lay-a. Mưa theo mùa: mùa mưa từ tháng 5 – 10, mùa khô từ tháng 11 – 4.
=> Nhận xét: Lượng mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố đều trên khắp lãnh thổ là không đúng
Trình bày khái quát đặc điểm của đới nóng (ranh giới, nhiệt độ, lượng mưa, chế độ gió).
So sánh chế độ nhiệt và lượng mưa giữa kiểu khí hậu ôn đới hải dương với ôn đới lục địa thông qua biểu đồ: (biểu đồ sgk /156)
Kẻ bảng :(kiểu khí hậu , chế độ nhiệt , chế độ mưa , so sánh )
⇒ôn đới lục địa:
☛có mùa hè nóng,hơi khô
☛mùa đông lạnh co tuyết rơi
⇒ôn đới hải dương:
☛mùa hè mat mẻ nhiều mưa
☛mùa đông ấm áp ko có tuyết rơi
Trình bày khái quát đặc điểm (ranh giới,nhiệt độ,lượng mưa,chế độ gió) ở đới nóng.
Đới nóng (nhiệt đới):
+ Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều.
+ Lượng nhiệt: nóng quanh năm.
+ Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Tín phong.
Đới nóng (nhiệt đới):
+ Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều.
+ Lượng nhiệt: nóng quanh năm.
+ Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Tín phong.
Trình bày khái quát đặc điểm (ranh giới,nhiệt độ,lượng mưa,chế độ gió) ở đới nóng.
Ranh giới: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
Nhiệt độ: Nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm không dưới 20 độ c
Lượng mưa: Trung bình từ 1000mm đến 20000mm
Chế độ gió: Gió mậu dịch
Ranh giới : Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam
Nhiệt độ : Nóng quanh năm , nhiệt độ trung bình ko dưới 20 độ c
Lượng mưa : Trung bình từ 1000mm đến 20000mm
1. Trình bày khái quát đặc điểm của các đới khí hậu (ranh giới, nhiệt độ, lượng mưa, chế độ gió).
Nhiệt độ, lượng mưa, chế độ gió có ở trong sgk nên mình chỉ làm phần ranh giới thôi nha
- Ranh giới (Đới nóng): Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
- Ranh giới (Đới ôn hòa): Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc, từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam
- Ranh giới: Từ vòng cực Bắc đến cực Bắc, từ vòng cực Nam đến cực Nam
nêu phân bố và đặc điểm của kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu gió mùa ( thời tiết , gió, mưa , nhiệt độ ) ?nhận xét biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của một điểm
giúp mình
Bạn tham khảo nha:
a. Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Kiểu gió mùa nhiệt đới: Nam Á và Đông Nam Á
- Gió mùa cận nhiệt và ôn đới: Đông Á
Đặc điểm: Có 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa đông: gió từ nội địa thổi ra, ko khí khô, lạnh, mưa ko đáng kể
+ Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều
b. Các kiểu khí hậu lục địa:
- Phân bố: nội địa và Tây Nam Á
- Đặc điểm: + Mùa đông khô và lạnh
+ Mùa hạ khô và nóng
+ Lượng mưa trung bình năm ít: 200 - 500 mm, độ bốc hơi lớn, độ ẩm không khí thấp
Chế độ nước sông ngòi ở kiểu nhiệt đới gió mùa có đặc điếm nào sau đây?
A. Sông cạn quanh năm
B. Lượng nước lớn quanh năm
C. Lượng nước cả năm nhỏ, tập trung vào mùa đông
D. Thay đổi theo mùa, mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô