Những câu hỏi liên quan
Asriel Dreemurr nghỉ làm...
Xem chi tiết
Đoàn Đức Hà
23 tháng 12 2021 lúc 20:18

\(M=1.2.3+2.3.4+3.4.5+...+47.48.49\)

\(4M=1.2.3.4+2.3.4.\left(5-1\right)+3.4.5.\left(6-2\right)+...+47.48.49.\left(50-46\right)\)

\(=1.2.3.4+2.3.4.5-1.2.3.4+3.4.5.6-2.3.4.5+...+47.48.49.50-46.47.48.49\)

\(=47.48.49.50\)

\(M=\frac{47.48.49.50}{4}=1381800\)

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Mẫn Hoàng Nhi
Xem chi tiết
phuong
29 tháng 4 2018 lúc 19:11

Từ ghép bạn nha

bố chí cho mk một cái

ai k mk k lại

Bình luận (0)
Hoàng Oanh
29 tháng 4 2018 lúc 19:45

hoa hồng là từ ghép 

từ ghép chính phụ

Bình luận (0)
HUYPHUONG NGUYEN
29 tháng 4 2018 lúc 19:56

Hoa hồng là từ ghép.

Bình luận (0)
Ko tên
Xem chi tiết
Nguyễn Bùi Minh Thư
8 tháng 9 2017 lúc 14:18

Bạn phải được người lập ra câu hỏi k cơ

Bình luận (0)
Nàng công chúa lạnh lùng
8 tháng 9 2017 lúc 14:19

bn phải đc người có điểm hỏi đáp  trên 0 đ tk

Bình luận (0)
Ko tên
8 tháng 9 2017 lúc 14:20

Ng tạo câu hỏi cx tích cho mik mà 

Bình luận (0)
Trần Hồng
Xem chi tiết
Vui lòng để tên hiển thị
25 tháng 12 2022 lúc 20:12

Bạn Tuấn được:

`10 xx 5 - 5 xx 1 = 45` điểm.

Bình luận (0)
Phùng Nhật Minh
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Tâm
3 tháng 3 2022 lúc 9:38

muốn kiếm sp thì phải đc bạn trên 10sp k còn kiếm gp thì phải đc giáo viên k

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Trần Huyền Giang
Xem chi tiết
thuy cao
23 tháng 12 2021 lúc 9:29

thì bạn tick chữ đúng

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
23 tháng 12 2021 lúc 9:29

Thử tik "Đúng" vào câu này đi:>

Bình luận (2)
Nguyen Duc Chiên
23 tháng 12 2021 lúc 9:30

;-;

Bình luận (0)
Hoàng Thành Đạt
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Duy Thiệu
Xem chi tiết
Victor V_MC
25 tháng 9 2017 lúc 21:00
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

Khẳng định:S + V_S/ES + O Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại.

Ex:I get up early every morning.

Để nói lên khả năng của một người

Ex : Tùng plays tennis very well.

Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại

EX:The football match starts at 20 o’clock.

Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức thì hiện tại tiếp diễn: Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.

Cách dùng: Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.

Ex: She is going to school at the moment.

Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.

Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS

Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước

Ex: I am flying to Moscow tomorrow.

Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”

Ex: She is always coming late.
Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love. hate ……….

Ex: He wants to go for a cinema at the moment.

Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Các thì trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản và bạn cần nắm chắc. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng:

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
EX:

I went to the concert last week .
I met him yesterday.

Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn

4.Thì quá khứ tiếp diễn

Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định:S + was/were+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. At +thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…) At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …) In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015) In the past Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào. 5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O

Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O

Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

Dấu hiệu :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

Cách dùng Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.

EX: John have worked for this company since 2005.

Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.

EX: I have met him several times

Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Cách dùng Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.

EX: I have been working for 3 hours.

Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.

EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.

Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

Khẳng định: S + had + V3/ED + O

Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O

Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng

Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had gone to school before Nhung came.

Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.

Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night

Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

9. Tương lai đơn (Simple Future):

Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O

Phủ định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O

Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…

Cách dùng: Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.

EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.

Nói về một dự đoán không có căn cứ.

EX: I think he will come to the party.

Khi muốn yêu cầu, đề nghị.

EX: Will you please bring me a cellphone?

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?

Dấu hiệu:

next year, next week, next time, in the future, and soon.

Cách dùng : Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.

Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.

EX:When you come tomorrow, they will be playing football.

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai tiếp diễn

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

Dấu hiệu: By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time … Before + thời gian tương lai Cách dùng : Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening. Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.

Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):

Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

Phủ định:S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?

Dấu hiệu:

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

Bình luận (1)
Hà Phương
13 tháng 7 2016 lúc 15:39

mk nè. tổng cộng là 13 thì nhé bạn

Bình luận (2)
Hà Phương
13 tháng 7 2016 lúc 15:39

mà ghi ra đây chắc chết, bạn lên trên mạng đi

Bình luận (0)
Hoàng Thành Đạt
Xem chi tiết
linh angela nguyễn
18 tháng 10 2016 lúc 16:33

1. ý nghĩa

- Góp phần thúc đẩy thương nghiệp phát triển phát triển, đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu

2. Tác động

-  Mở ra các thị trường mới, các con đường thương mại và tuyến giao lưu hàng hoá mới, đưa đến hiếu biết về các châu lục, các đại dương... và giúp người châu Âu bước vào thời kì phát triển kinh tế trọng thương.

-  Góp phần thúc đẩy sự khủng hoảng và tan rã của chế độ phong kiến châu Âu.

-  Đưa lại hệ quả tiêu cực : chủ nghĩa thực dân, nạn buôn bán nô lệ da đen.

3. 

Cam pu chia:

-      Tộc người Khơ me (thuộc nhóm Môn c ),sống ở phía bắc Cam- pu -chia, giỏi săn bắn, đào ao, đắp hồ trữ nước,  biết khắc chữ Phạn  ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ.

-       VI  đến  VIII   lập nước Chân Lạp.

-       Thế kỷ IX  đến  XV  là thời kỳ phát triển của  vương quốc Cam pu chia (Ăng co huy hoàng):

+         Nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp, thủ công nghiệp  phát triển.

+      Mở rộng lãnh thổ về phía đông: tiến đánh Cham pa, trung và  hạ lưu  sông Mê nam (Thái Lan), trung lưu sông Mê Công (Lào), tiến đến bắc bán đảo Mã Lai

+         Kinh đô Ăng co với đền tháp đồ xộ như Angcovát, AngcoThom.

-       Cuối thế kỷ XIII  suy yếu, sau 5 lần bị người Thái xâm, năm 1432 người Khơ me bỏ kinh đô Ang co, lui về phía  cư trú nam Biển Hồ (Phnôm Pênh).

-       Năm 1863  bị Pháp xâm lược.

Lào:

- Từ thế kỉ XIV, các bộ tộc Lào Thowng và Lào Lùm thống nhất thành 1 nước riêng gọi là Lạng Xạng (Triệu Voi)

- Nước Triệu Voi đã đạt được sự thịnh vượng trong các thế kỉ XV-XVII

- Thế kỉ XVIII, Lạng Xạng suy yếu, bị Vương quốc Xiêm xâm chiếm

- Cuối thế kỉ XVIII, bị tực dân Pháp đô hộ

4.

- Nguyên nhân: Sự thống trị tư tưởng giáo lí của chế độ phong kiến là lực cản đối với giai cấp tư sản

5.

Lu thơ:

- Lên án những hành vi tham lam của giáo hoàng, đòi bãi bỏ những thủ tục, nghi lễ phiền toái

can Vanh

- Chịu ảnh hưởng những cải cách của Lu thơ, hình thành một giáo phái mới gọi là đạo tin lành

7. Nguyên nhân

Nhưng từ cuối thế kỉ XI, do hàng thủ công sản xuất ra ngày càng nhiều, một số thợ thủ công đã đưa hàng hoá của mình đến những nơi có đông người qua lại để bán và lập xưởng sản xuất. Từ đó họ lập ra các thị trấn, sau ưở thành các thành phố lớn, gọi là các thành thị trung đại.
Như thế, trong thành thị, cư dân chủ yếu là những thợ thủ công và thương nhân. Họ lập ra các phường hội, thương hội để cùng nhau sản xuất và buôn bán. Hằng năm, họ còn tổ chức những hội chợ lớn để triển lãm, trao đổi và buôn bán sản phẩm. Do vậy, sự ra đời của thành thị trung đại có một vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu.

Bình luận (2)