1. tính giá trị biểu thức
a)252 253 /510
b) (0,09)5/ (0,3)6
C)103 + 5.102 + 53 / 63 +3.62 + 33
2.so sánh
291 và 535
(ai trả lời đc mik cho 1 đúng )
lưu ý: bạn nào k trả lời hết đc thì cũng đc mik cho 1 đúng
Tính giá trị biểu thức M
M = 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + 4.5.6 + ...... + 47.48.49
Pls anh , chị , bạn nào giúp mik với ,
Ai trả lời đc mik cho 1 tích
\(M=1.2.3+2.3.4+3.4.5+...+47.48.49\)
\(4M=1.2.3.4+2.3.4.\left(5-1\right)+3.4.5.\left(6-2\right)+...+47.48.49.\left(50-46\right)\)
\(=1.2.3.4+2.3.4.5-1.2.3.4+3.4.5.6-2.3.4.5+...+47.48.49.50-46.47.48.49\)
\(=47.48.49.50\)
\(M=\frac{47.48.49.50}{4}=1381800\)
Cho mik spam tí đc ko ạ ! ai trả lời đc câu này thì mik và người trả lời đc sẽ trao đổi tick
Hoa hồng là từ láy hay từ ghép
dễ quá đúng ko ạ !
Từ ghép bạn nha
bố chí cho mk một cái
ai k mk k lại
Cho mik hỏi là làm thế nào mới có điểm hỏi đáp z?
Nếu các bạn nói là chỉ cần trả lời câu hỏi thôi thì mik cx đã trả lời đúng nhìu câu lắm mà, còn đc tích khá nhiều nữa, xong vẫn ko đc điểm nào là sao chứ???
Mọi người cho mik bt câu trả lời đc ko, cảm ơn 😊
Bạn phải được người lập ra câu hỏi k cơ
bn phải đc người có điểm hỏi đáp trên 0 đ tk
giúp mik ik
trong cuôc thi quy định trả lời đúng được cộng 10 điểm trả lời sai trừ 5 điểm bạn tuấn trả lời đúng 5 câu và 1 câu sai .hỏi bạn tuấn đc bao nhiêu điểm
Bạn Tuấn được:
`10 xx 5 - 5 xx 1 = 45` điểm.
cho mik biết cách để kiếm sp và gp (có 14 bạn tích đúng cho mik mà mik chỉ đc có 1 điểm sp) giải thích giúp mik với bạn nào trả lời mik tick
muốn kiếm sp thì phải đc bạn trên 10sp k còn kiếm gp thì phải đc giáo viên k
Các bạn ơi, cho mik hỏi là mik mới vào nên ko bt. Các bạn có thể chỉ giúp mik cách tick cho 1 bạn nào đó trả lời đúng đc ko? Cảm ơn các bạn!
Thử tik "Đúng" vào câu này đi:>
Phân biệt kinh tế, đặc điểm về thành thị và dân cư thời trung đại ?
(Bạn nào trả lời đc mik cho 1 đúng)
CÁC BẠN CHO MIK BIK CẤU TRÚC CỦA 12 THÌ NÀO
2 BẠN ĐẦU TIÊN TRẢ LỜI ĐÚNG SẼ ĐC TICK ĐÚNG
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Khẳng định:S + V_S/ES + O Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng.Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại.Ex:I get up early every morning.
Để nói lên khả năng của một ngườiEx : Tùng plays tennis very well.
Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lạiEX:The football match starts at 20 o’clock.
Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức thì hiện tại tiếp diễn: Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng: Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.Ex: She is going to school at the moment.
Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYSEx : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trướcEx: I am flying to Moscow tomorrow.
Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”Ex: She is always coming late.
Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love. hate ……….
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
Học toàn bộ các thì tiếng AnhCác thì trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản và bạn cần nắm chắc. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
EX:
I went to the concert last week .
I met him yesterday.
Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn
4.Thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định:S + was/were+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu :Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.EX: John have worked for this company since 2005.
Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.EX: I have met him several times
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
Cách dùng Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.EX: I have been working for 3 hours.
Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):Khẳng định: S + had + V3/ED + O
Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
Cách dùngDiễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had gone to school before Nhung came.
Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
Until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.
Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night
Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
9. Tương lai đơn (Simple Future):Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu:Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng: Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.
Nói về một dự đoán không có căn cứ.EX: I think he will come to the party.
Khi muốn yêu cầu, đề nghị.EX: Will you please bring me a cellphone?
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
next year, next week, next time, in the future, and soon.
Cách dùng : Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.EX:When you come tomorrow, they will be playing football.
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai tiếp diễn
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
Phủ định:S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
mà ghi ra đây chắc chết, bạn lên trên mạng đi
Giúp mik với !
1. Ý nghĩa của các cuộc phát kiên địa lý ?
2.Tác động của các cuộc phát kiến địa lý Châu Âu ?
3.Trình bày sự hình thành vương quốc Lào và Cam pu chia dưới thời phong kiến ?
4.Vì sao phải cải cách phong trào tôn giáo ?
5.Nêu nội dung cải cách phong trào tôn giáo của Lu thơ và Cam Vanh ?
7.Cho bt nguyên nhân xuất hiện thành thị thời trung đại ?
8.Phân biệt kinh tế, đặc điểm về thành thị và dân cư thời trung đại ?
(các bạn bt câu nào thì trả lời câu đấy,trả lời 1 câu thôi cũng đc)
Bạn nào trả lời đc mik cho 1 đúng
1. ý nghĩa
- Góp phần thúc đẩy thương nghiệp phát triển phát triển, đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu
2. Tác động
- Mở ra các thị trường mới, các con đường thương mại và tuyến giao lưu hàng hoá mới, đưa đến hiếu biết về các châu lục, các đại dương... và giúp người châu Âu bước vào thời kì phát triển kinh tế trọng thương.
- Góp phần thúc đẩy sự khủng hoảng và tan rã của chế độ phong kiến châu Âu.
- Đưa lại hệ quả tiêu cực : chủ nghĩa thực dân, nạn buôn bán nô lệ da đen.
3.
Cam pu chia:
- Tộc người Khơ me (thuộc nhóm Môn c ),sống ở phía bắc Cam- pu -chia, giỏi săn bắn, đào ao, đắp hồ trữ nước, biết khắc chữ Phạn ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ.
- VI đến VIII lập nước Chân Lạp.
- Thế kỷ IX đến XV là thời kỳ phát triển của vương quốc Cam pu chia (Ăng co huy hoàng):
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp, thủ công nghiệp phát triển.
+ Mở rộng lãnh thổ về phía đông: tiến đánh Cham pa, trung và hạ lưu sông Mê nam (Thái Lan), trung lưu sông Mê Công (Lào), tiến đến bắc bán đảo Mã Lai
+ Kinh đô Ăng co với đền tháp đồ xộ như Angcovát, AngcoThom.
- Cuối thế kỷ XIII suy yếu, sau 5 lần bị người Thái xâm, năm 1432 người Khơ me bỏ kinh đô Ang co, lui về phía cư trú nam Biển Hồ (Phnôm Pênh).
- Năm 1863 bị Pháp xâm lược.
Lào:
- Từ thế kỉ XIV, các bộ tộc Lào Thowng và Lào Lùm thống nhất thành 1 nước riêng gọi là Lạng Xạng (Triệu Voi)
- Nước Triệu Voi đã đạt được sự thịnh vượng trong các thế kỉ XV-XVII
- Thế kỉ XVIII, Lạng Xạng suy yếu, bị Vương quốc Xiêm xâm chiếm
- Cuối thế kỉ XVIII, bị tực dân Pháp đô hộ
4.
- Nguyên nhân: Sự thống trị tư tưởng giáo lí của chế độ phong kiến là lực cản đối với giai cấp tư sản
5.
Lu thơ:
- Lên án những hành vi tham lam của giáo hoàng, đòi bãi bỏ những thủ tục, nghi lễ phiền toái
can Vanh
- Chịu ảnh hưởng những cải cách của Lu thơ, hình thành một giáo phái mới gọi là đạo tin lành
7. Nguyên nhân
Nhưng từ cuối thế kỉ XI, do hàng thủ công sản xuất ra ngày càng nhiều, một số thợ thủ công đã đưa hàng hoá của mình đến những nơi có đông người qua lại để bán và lập xưởng sản xuất. Từ đó họ lập ra các thị trấn, sau ưở thành các thành phố lớn, gọi là các thành thị trung đại.
Như thế, trong thành thị, cư dân chủ yếu là những thợ thủ công và thương nhân. Họ lập ra các phường hội, thương hội để cùng nhau sản xuất và buôn bán. Hằng năm, họ còn tổ chức những hội chợ lớn để triển lãm, trao đổi và buôn bán sản phẩm. Do vậy, sự ra đời của thành thị trung đại có một vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu.