a.16,80,176
b.18,30,77
2.có hai số nguyên tố nào cùng nhau mà cả 2 đều là hợp số ko ?
3.tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192
Tìm ƯCLN
16,80,176
18,30,77
Có hai nguyên tố cùng nhau nào mà cả hai đều là hợp số không?
+16=2^4
80=2^4x5
176=2^4x11
Vậy ƯCLN (16,80,176)=2^4=16
+18=2x3^2
30=2x3x5
77=11x7
Vậy ƯCLN (18,30,77)=1
+ Có hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai số đều là hợp số.
VD: 8=2^3;9=3^2. Vậy ƯCLN (8,9)=1
Tìm ƯCLN của :
a, 56 và 140 b,24,84,180
c,60 và 180 d, 15 và 19
Tìm ̣UWCLN của
a, 16,80,176 b,18,30,77
Có hai số nguyên tố cùng nhau nào mà cả mà hai điều là hợp số không ?
1. Cho a =5n +3 và 6n+ 1 là hai số tự nhiên không nguyên tố cùng nhau. Tìm ước chung lớn nhất của 2 số này. 2. (Ams 2015) Chứng minh với mọi số tự nhiên n ta luôn có hai số A = 4n + 3 và B = 5n+ 4 là hai số nguyên tố cùng nhau. 3.Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ta có hai số 2n + 1 và 6n + 5 là nguyên tố cùng nhau. 4. Chứng minh rằng 2n + 5 và 4n + 12 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n 5. Chứng minh nếu (a; b) = 1 thì (5a + 3b; 13a+8b) = 1.
1. Đặt \(ƯCLN\left(5n+3,6n+1\right)=d\) với \(d\ne1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}5n+3⋮d\\6n+1⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}30n+18⋮d\\30n+5⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow13⋮d\)
\(\Rightarrow d\in\left\{1,13\right\}\)
Nhưng vì \(d\ne1\) nên \(d=13\). Vậy \(ƯCLN\left(5n+3,6n+1\right)=13\)
2. Gọi \(ƯCLN\left(4n+3,5n+4\right)=d\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}4n+3⋮d\\5n+4⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}20n+15⋮d\\20n+16⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
Vậy \(ƯCLN\left(4n+3,5n+4\right)=1\) nên 2 số này nguyên tố cùng nhau. (đpcm)
3: Tương tự 2 nhưng khi đó \(d\in\left\{1,2\right\}\). Nhưng vì cả 2 số \(2n+1,6n+5\) đều là số lẻ nên chúng không thể có ƯC là 2. Vậy \(d=1\)
4. Tương tự 3.
1. Cho a =5n +3 và 6n+ 1 là hai số tự nhiên không nguyên tố cùng nhau. Tìm ước chung lớn nhất của 2 số này. 2. (Ams 2015) Chứng minh với mọi số tự nhiên n ta luôn có hai số A = 4n + 3 và B = 5n+ 4 là hai số nguyên tố cùng nhau. 3.Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ta có hai số 2n + 1 và 6n + 5 là nguyên tố cùng nhau. 4. Chứng minh rằng 2n + 5 và 4n + 12 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n 5. Chứng minh nếu (a; b) = 1 thì (5a + 3b; 13a+8b) = 1.
Bạn nên tách riêng rẽ từng bài ra để đăng cho mọi người quan sát dễ hơn nhé.
Cho a,b là hai số nguyên tố cùng nhau. a=4n+4,b=5n+1 tìm ước chung lớn nhất của a và b
Ta có: \(a\)và \(b\)là hai số nguyên tố cùng nhau
Gọi \(ƯCLN(a;b)\)là \(x\)
\(4n+4⋮x\)
\(\Rightarrow2\left(4n+4\right)⋮x\)
\(\Rightarrow8n+8⋮x\)
\(5n+1⋮x\)
\(\Rightarrow3\left(5n+1\right)⋮x\)
\(\Rightarrow15n+3⋮x\)
_______________________
\(\Rightarrow\left(8n+8\right)-\left(15n+3\right)⋮x\)
\(\Rightarrow1⋮x\)
\(\Rightarrow x=\left\{1;-1\right\}\)
Vậy \(ƯCLN\left(a;b\right)=1\)
Sửa lại dòng kết luận nha bạn ( ghi thiếu ):
Vậy \(ƯCLN\left(a;b\right)=1;-1\)
Hai số nguyên tố cùng nhau là 2 số nguyên tố có ước chung lớn nhất là
Hai số nguyên tố cùng nhau là 2 số nguyên tố có ước chung lớn nhất là 1
tìm ước chung lớn nhất
60 và180
15 và 35
16,80,176
18,30,77
40 và60
36 và 60,72
13,260
Tìm ước chung lớn nhất của 7n+3 và 8n-1
khi nào 2 số đó nguyên tố cùng nhau ? tìm n trong khoảng từ 40 đến 90 để chúng không nguyên tố cùng nhau
hai số nguyên tố cùng nhau có ước chung là 1
gọi ước chung của 2 số đó là d ta thấy:
7n+3 chia hết cho d nghiễn nhiên 8x(7n+3) vẫn chia hết cho d suy ra 56n+24 chia hết cho d
8n-1............................................. 7x(8n-1)........................................... 56n-7........................
suy ra (56n+24)-(56-7)chia hết cho d
suy ra 56n+24-56n+7 chia hết cho d
suy ra (56n-56n)+24+7chia hết cho d
suy ra 0+24+7 chia hết cho d
suy ra 31 chia hết cho d
mà ước lớn nhất của 31 chính là 31
suy ra ƯCLN(7n+3;8n-1) =31
2.khi n=1
3.bạn tự tính nha
Cho a và b là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng (a,b)=(a,a+b/2)
Chú ý: (a,b) là ước chung lớn nhất của a và b
(a,a+b/2) là ước chung lớn nhất của a và a cộng b phần 2