Mỗi CTHH chỉ ……………….., cho biết ……………… số …………… và ……….., CTHH của …………… chỉ gồm ………….., còn của …………gồm từ ………..trở lên.
Hãy chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: a) Mỗi CTHH chỉ ……………….., cho biết ……………… số …………… và ……….., CTHH của …………… chỉ gồm ………….., còn của …………gồm từ ………..trở lên. b) CTHH của một chất cho ta biết được ………………. Nào tạo ra chất, số ………….. mỗi ………………. Có trong một phân tử chất. Phân tử ………………… của chất.
... để biểu diễn chất, gồm 1 ... ( đơn chất ) hay ... ( hợp chất ) và ở chân mỗi kí hiệu.
- Mỗi CTHH chỉ ... của chất ...
- Công thức hóa học dùng biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba... (hợp chất) và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu.
- Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất kim loại...), cho biết nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối .
-Công thức hóa học là các ký hiệu hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba… kí hiệu (hợp chất) và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu.
- Mỗi CTHH chỉ một phân tử của chất ( trừ chất kim loại), cho biết nguyên tố của chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố và phân tử khối
Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp: "Công thức hóa học có thể dùng để biểu diễn ..., gồm ... và ... ghi ở chân. Công thức hóa học của ... chỉ gồm một ..., còn của ... gồm từ hai ... trở lên".
Chất; kí hiệu hóa học; chỉ số; đơn chất; kí hiệu; hợp chất; kí hiệu.
hãy xác định CTHH của hợp chất A gồm 42,105%C và 6,433 % H còn lại là O. Biết hợp chất A = 342g
Gọi CTHH của A là CxHyOz
%C = \(\dfrac{12x}{342}.100\)%= 42,105% => x = 12
%H = \(\dfrac{y.1}{342}.100\%\)= 6,433% => y = 22
MA = 12.12 + 22 + z.16 = 342 => z= 11
Vậy CTHH của A là C12H22O11
Câu 1: PTK của hc Ba(NO3)2; 3,2 là chỉ số Câu 2: Hợp chất Alx(NO3)2; x,3,2 là chỉ số Câu3: Một hợp chất X gồm S(VI) và O. CTHH của X là Câu 4;Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 32. Trong đó số hạt không mạng điện tích nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 2. Số hạt electron trong nguyêb tủe X là
Chất gồm 2 nguyên tố A và Clo trong đó A có hóa trị III. A chiếm 34,46% về khối lượng
a. Xác định CTHH của X
b. Lập CTHH của A với nhóm SO4
c. CTHH cho biết điều gì
d. Tính khối lượng bằng gam của 1 phân tử X
Lập CTHH của hợp chất gồm Fe(III) và SO4(II). Cho biết ý nghĩa của CTHH đó?
Ta có :
Công thức hóa học dạng chung : Fex(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có :
x.III=y.II
=>\(\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{II}{III}\)=\(\dfrac{2}{3}\)
=> x = 2;y = 3
=>Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3
Từ công thức hóa học cho ta biết :
Hợp chất do nguyên tố sắt, lưu huỳnh và Oxi tạo nên | |
Fe2(SO4)3 | Có 2 nguyên tử sắt, 3 nguyên tử SO4 trong 1 phân tử chất |
Phân tử khối : 56.2+(32+16.4).3=400 (đvC) |
Cho CTHH của những chất sau: Ba(OH)2,NaSO4,CaO,K2CO3 .Chỉ ra CTHH nào đúng ,CTHH nào sai và sửa lại thành đúng - m.n cho mình hỏi làm sao để nhận biết được cái nào sai cái nào đúng ạ
CTHH đúng: \(Ba\left(OH\right)_2;CaO;K_2CO_3\)
CTHH sai: \(NaSO_4\)
Sửa CTHH: \(Na_2SO_4\)
Để nhận biết ta dựa vào hóa trị và lập CTHH nhanh
coi lại bài CTHH ấy , a.x=b.y ( a,b :hoá trị , x,y : hệ số)
vd:
\(Ba\left(OH\right)_2\) có II.1=I.2 => CTHH đúng
\(NaSO_4\) có I.1\(\ne\)II.1=> CTHH sai
sửa lại: \(Na_2SO_4\) có I.2=II.1 => CTHH đúng
CaO có: II.1=II.1 =>CTHH đúng
\(K_2CO_3\) có I.2=II.1 => CTHH đúng
Cho biết CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố A với nhóm (S) (II) và hợp chất của nhóm nguyên tử B với O như sau: AS; B2O3 . Xác định CTHH của hợp chất gồm hai nguyên tố A và B
Theo quy tắc hóa trị,
$AS \to$ A hóa trị II
$B_2O_3 \to $ B hóa trị III
Vậy CTHH của hợp chất A và B là $A_3B_2$