Hợp chất MX2 đc cấu tạo từ ion M+và X-. Trong phân tử MX2, có tổng số hạt p,n,e là 116, tổng số hạt trong ngtu M nhiều hơn tổng số hạt trong ngtu X là 32. số khối của M lớn hơn số khối của X là 21. Xác định công thức của phân tử MX2
Hợp chất MX2 tạo ra từ các ion M2+ và X−. Tổng số hạt trong phân tử MX2 là 116. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X− là 29 hạt. Nguyên tử M có số proton bằng số nơtron. Nguyên tử X có số nơtron hơn số proton là 1 hạt.
Viết công thức phân tử của hợp chất.
A. CaCl2
B. CaF2
C. CuCl2
D. FeCl2
Hợp chất ion MX2 được tạo bởi ion M2+ và X–. Biết tổng các hạt cơ bản (p, n, e) trong MX2 là 180. Trong hạt nhân nguyên tử của M và X thì số hạt notron đều lớn hơn số hạt proton là 2 hạt. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X– là 20. Nguyên tử X là
A. Lưu huỳnh (S).
B. Clo (Cl).
C. Cacbon (C).
D. Brom (Br).
gọi số proton của M và X tương ứng là x, y thì có NM = x + 2; NX = y + 2.
Từ giả thiết có: ∑hạt MX2 = (3x + 2) + 2.(3y + 2) = 180 (1);
lại chú ý rằng hiệu số số khối (p + n) nên đừng nhầm.!
Có hiệu số = 20 = (2x + 2) – (2y + 2) (2). Giải (1) và (2) được x = 26 và y = 16.
Vậy M là Fe và X là S.
đáp án đúng cần chọn là A.
Hợp chất MX2 tạo ra từ các ion M2+ và X−. Tổng số hạt trong phân tử MX2 là 116. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X− là 29 hạt. Nguyên tử M có số proton bằng số nơtron. Nguyên tử X có số nơtron hơn số proton là 1 hạt. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức phân tử của hợp chất.
A. CaF2.
B. CaCl2.
C. CuF2.
D. CuCl2.
Trong phân tử MX2 có tổng số hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử X lớn hơn của M là 11. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 16 hạt. Xác định công thức phân tử của hợp chất MX2
A. MgCl2.
B. SO2.
C. CO2.
D. CaCl2.
Cho hợp chất MX2 . Trong phân tử MX2 , tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16 xác định kí hiệu nguyên tử M, X và công thức phân tử MX 2
Tổng số các hạt trong phân tử là 140 → 2ZM + NM + 2.(2ZX + NX ) = 140 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt → 2ZM + 4ZX - NM- 2.NX = 44 (2)
Giải hệ (1), (2) → 2ZM + 4ZX= 92 và NM + 2NX = 48
Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16 hạt→ 2ZX + NX - (2ZM + NM) = 16 (3)
Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11 → (ZX + NX)- (ZM + NM) = 11 (4)
Lấy (3) - (4) → ZX - ZM = 5
Ta có hệ:
2ZM+4ZX=92
−ZM+ZX=5
⇒ZM=12
ZX=17
M là Mg và X là Cl
Vậy công thức của MX2 là MgCl2.
Một hợp chất có công thức là MX2.Trong phân tử MX2, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 44 hạt.Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11.Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16.Xác định số p và số n trong X(help nhanh e cần gấp)
( 1 )
( 2 )
( 3 )
( 4 )
Từ (1) + (2) suy ra
(*)
Từ (3) và (4) suy ra
( ** )
Từ (* ) và ( ** )
-->
--> m = Mg
--> Cl
cho hợp chất mx2. Trong phân tử mx2, tổng số hạt cơ bản là 66 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 22 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 4.Tổng số hạt cơ bản trong x nhiều hơn tổng số hạt trong m là 6.Xác định số protin và notron cua nguyên tử m và x, cthh cua mx2
giải giúp mình
Gọi các loại hạt của M là p1 , n1 , e1 ( p1 = e1 )
Gọi các loại hạt của X là p2 , n2 , n2 ( p2 = e2 )
ΣhatMX2=66Σℎ����2=66
⇔2p1+n1+(2p2+n2).2=66⇔2�1+�1+(2�2+�2).2=66
⇔2p1+4p2+n1+2n2=66(1)⇔2�1+4�2+�1+2�2=66(1)
Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22:
⇔2p1+4p2−n1−2n2=22(2)⇔2�1+4�2−�1−2�2=22(2)
Khối lượng nguyên tử X nhiều hơn M là 4:
⇔p2+n2−p1−n1=4(3)⇔�2+�2−�1−�1=4(3)
Số hạt trong X nhiều hơn số hạt trong M là 6:
⇔2p2+n2−2p1−n1=6(4)⇔2�2+�2−2�1−�1=6(4)
(1)+(2)⇒4p1+8p2=88(1)+(2)⇒4�1+8�2=88
(4)−(3)⇒p2−p1=2(4)−(3)⇒�2−�1=2
⇒{p1=6p2=8⇒{�1=6�2=8
Vậy CTPT của MX2��2 là CO2
Cho hợp chất MX2 . Trong phân tử MX2 , tổng số hạt cơbản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn sốkhối của M là 11. Tổng sốhạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16 hạt. Xác định công thức MX2 ?
A. NO2
B. MgCl2
C. CuCl2
D. SO2
Tổng số các hạt trong phân tử là 140 → 2ZM + NM + 2. ( 2ZX + NX ) = 140 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt → 2ZM+ 2. 2ZX - NM- 2. NX = 44 (2)
Giải hệ (1), (2) → 2ZM+ 2. 2ZX= 92, NM+ 2. NX = 48
Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16 hạt→ 2ZX + NX - ( 2ZM + NM) = 16 (3)
Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11 → [ZX + NX]- [ZM + NM] = 11 (4)
Lấy (3) - (4) → ZX - ZM = 5
Ta có hệ
M là Mg và X là Cl
Vậy công thức của MX2 là MgCl2.
Đáp án B.
Hợp chất MX2 được tạo từ ion M2+ và X- có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 186, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Biết số hạt e trong ion M2+ nhiều hơn trong ion X- là 6 hạt và số khối của ion M2+ gấp 1,6 lần số khối của ion X-. Nhận xét nào sau đây về hợp chất MX2 là đúng?
A. Phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được kết tủa.
B. Hợp chất MX2 là muối axit, trong dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
C. Hợp chất MX2 là chất điện li yếu.
D. Trong phản ứng oxi hóa khử, MX2 chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa.
Bài toán không đơn thuần chỉ là tìm ra chất mà còn tích hợp cả kiến thức về tính chất hóa học của các chất. Nếu tìm được chất mà không nắm chắc tính chất hóa học của chất đó thì quá trình tìm chất trở nên vô nghĩa. Vì vậy để làm được bài này các bạn cần phải nắm chắc kiến thức về tính chất hóa học của các chất.
Gọi lần lượt là số proton, nơtron của M và X.
Theo giả thiết ta có:
M là Fe và X là Cl.
Vậy hợp chất cần tìm là FeCl2
Xét các đáp án:
A: Đúng: kết tủa là AgCl
B: Sai: Dung dịch muối FeCl2 không làm thay đổi màu quỳ tím
C: Sai: FeCl2 là chất điện li mạnh
D: Sai: FeCl2 vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử do Fe ở trạng thái oxi hóa trung gian
Đáp án A.