hoà tan 6g NaOH vào 44g nước được dung dịch A có khối lượng riêng là 1,11g/ml.cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH trừ bằng 2.10^-3
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
Hoà tan 28,7g ZnSO4.7H2O vào 171,3 ml nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được( Coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích nước và nước có khối lượng riêng là 1g/mol)
\(m_{H_2O}=\dfrac{171,3}{1}=171,3\left(g\right)\\ m_{dd.thu.được}=m_{tinh.thể}+m_{H_2O}=28,7+171,3=200\left(g\right)\\ n_{ZnSO_4}=n_{tinh.thể}=\dfrac{28,7}{161+7.18}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2O\left(dd.thu.được\right)}=\dfrac{200-0,1.161}{1000}=0,1839\left(l\right)\\ C_{MddZnSO_4}=\dfrac{0,1}{0,1839}\approx0,5438\left(M\right)\)
a) Hòa tan hoàn toàn 8g NaOH vào nước thu được 120g dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được? Biết dung dịch có khối lượng riêng là 1,2 g/ml.
b) Một dung dịch NaOH có khối lượng riêng là 1,2 g/ml. Khi đem 180 gam dung dịch này đi cô cạn thì thu được 21,6 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch đã dùng
a.\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\)
\(V_{dd}=\dfrac{120}{1,2}=100ml=0,1l\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
b.\(n_{NaOH}=\dfrac{21,6}{40}=0,54mol\)
\(V_{dd}=\dfrac{180}{1,2}=150ml=0,15l\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,54}{0,15}=3,6M\)
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
* Phần tính toán:
Khối lượng dung dịch NaOH: m d d = D.V = 1,1.2000=2200(g)
Khối lượng NaOH có trong 2 lit dung dịch:
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 3% ⇒ m d d = V.d = 1,05.x
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 10% ⇒ m d d = V.d = 1,12.y
Ta có hệ phương trình sau:
Giải hệ phương trình trên, ta được:
* Cách pha chế:
Đong lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình có dung dịch khoảng 3 lit. Trộn đều ta được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng 1,1g/ml.
89. Hoà tan hoàn toàn 0,1mol natrioxit vào 50ml nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 14,2% | B. 8,1% | C. 6,1% | D. 7,5% |
90.Cho các bazơ sau: Fe(OH)3(a) ; NaOH(b) ; Ba(OH)2(c) ; Mg(OH)2(d).
1. Các bazơ bị nhiệt phân huỷ là:
A. a,c,d; | B. a,b,c,d; | C. a,d; | D. b,c,d |
2. Các bazơ tác dụng được với SO2 là :
A. a,b,d; | B. a,b,c,d; | C. a,c,d; | D. b,c |
3. Các bazơ tác dụng được với dung dịch H2SO4 là:
A. a,c; | B. a,b,c,d; | C. a,d; | D. b,c,d |
4. Các bazơ làm dung dịch phenol phtalein hoá đỏ là :
A. a,d; | B. a,b,c,d; | C. a,c,d; | D. b,c |
89. Hoà tan hoàn toàn 0,1mol natrioxit vào 50ml nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 14,2% | B. 8,1% | C. 6,1% | D. 7,5% |
90.Cho các bazơ sau: Fe(OH)3(a) ; NaOH(b) ; Ba(OH)2(c) ; Mg(OH)2(d).
1. Các bazơ bị nhiệt phân huỷ là:
A. a,c,d; | B. a,b,c,d; | C. a,d; | D. b,c,d |
2. Các bazơ tác dụng được với SO2 là :
A. a,b,d; | B. a,b,c,d; | C. a,c,d; | D. b,c |
3. Các bazơ tác dụng được với dung dịch H2SO4 là:
A. a,c; | B. a,b,c,d; | C. a,d; | D. b,c,d |
4. Các bazơ làm dung dịch phenol phtalein hoá đỏ là :
A. a,d; | B. a,b,c,d; | C. a,c,d; | D. b,c |
89.Na2O + H2O -> 2NaOH
0.1 0.2
\(mH2O=D\times V=1\times50=50g\)
\(C\%NaOH=\dfrac{0.1\times40\times100}{50+6.2}=7.1\%\)
90.1A 90.2D 90.3B 90.4D
Hoà tan 35,1g NaCL vào 1 lượng nước vừa đủ để được 300ml dung dịch a. Tính nồng độ mol của dung dịch này b. Tính nồng độ % của dung dịch, biết khối lượng riêng của dung dịch D= 1,097g/ml
Hoà tan 4g NaOH vào nước được 1lít dung dịch A. Tính số mol OH– có trong dung dịch A
\(n_{NaOH}=n_{OH^-}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Câu 4: Tính nồng độ mol trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 0,75 mol HCl vào 500 ml dung dịch HCl
2/ Hoà tan 37 gam Ca(OH)2 vào nước để tạo ra 1500 ml dung dịch Ca(OH)2
3/ Thêm 0,25 mol NaOH vào 20 gam NaOH với nước để tạo ra 2 lít dung dịch NaOH
4/ Thêm nước vào 49 gam H2SO4 để tạo ra 2000 ml dung dịch H2SO4
\(1,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,75}{0,5}=1,5M\\ 2,n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{37}{74}=0,5\left(mol\right)\\ C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,5}{1,5}=0,33M\\ 3,n_{NaOH}=0,25+\dfrac{20}{40}=0,75\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,75}{2}=0,375M\\ 4,n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,5}{2}=0,25M\)
Câu 4: Tính nồng độ mol trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 0,75 mol HCl vào 500 ml dung dịch HCl
2/ Hoà tan 37 gam Ca(OH)2 vào nước để tạo ra 1500 ml dung dịch Ca(OH)2
3/ Thêm 0,25 mol NaOH vào 20 gam NaOH với nước để tạo ra 2 lít dung dịch NaOH
4/ Thêm nước vào 49 gam H2SO4 để tạo ra 2000 ml dung dịch H2SO4
`1) C_[M_[HCl]] = [ 0,75 ] / [ 0,5 ] = 1,5 (M)`
_____________________________________________
`2)n_[Ca(OH)_2] = 37 / 74 = 0,5 (mol)`
`-> C_[M_[Ca(OH)_2]] = [ 0,5 ] / [ 1,5 ] ~~ 0,33 (M)`
_____________________________________________
`3) n_[NaOH] = 0,25 + 20 / 40 = 0,75 (mol)`
`-> C_[M_[NaOH]] = [ 0,75 ] / 2 = 0,375 (M)`
_____________________________________________
`4) n_[H_2 SO_4] = 49 / 98 = 0,5 (mol)`
`-> C_[M_[H_2 SO_4]] = [ 0,5 ] / 2 = 0,25 (M)`