tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử một nguyên tố là 52. số hiệu nguyên tử là bao nhiêu?
A. 15
B. 16
C 17
D.18
Ghi bài giải ra giúp mình nha!
tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 52. biết số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong nhôm là 1 đơn vị. a) cho biết số p, e, n trong nguyên tử b) cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố hoá học giúp mình nha cảm ơn các bbi 🥺
Ta có: p = e
=> p + e + n = 52 <=> 2p + n = 52(1)
=> n - 2p = 1(2)
Từ (1) và (2) => p = e =17 và n = 18
=> Là Crom (Cr)
Bài tập:C=12,H=1,Ở=16
Tính phân phối của các chất sau
a)ăn gồm 1 Na,1CI
b)Amonlac gồm 1N và 3HI
Một nguyên tố của nguyên tử X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 17
B. 20
C. 18
D. 16
Đáp án A.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 52:
P + e + n = 52 hay 2p + n = 52 (do p = e) (1)
Số khối bằng 35
P + n = 35 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 17; n =18
1.tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử của 1 nguyên tố kim loại X là 34.Viết kí hiệu nguyên tử X.
2.Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử của 1 nguyên tố Y là 82.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.Viết kí hiệu
------------------Mai nộp rồi giúp mình với các bạn------------------------
bài 1 : tồng số hạt = 2p + n = 34. mặt khác ta có ct : 1 <= n/p <= 1, 5
từ 2 pt trên giải tìm đc X
bài 2 : tổng số hạt = 2p + n = 82
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện = 2p - n = 22
từ 2 pt trên giải tìm đc p, n = > X
Bài 3: nguyên tử nhôm có 13p, 14n, 13e
a. Tính khối lượng nguyên tử nhôm
b. Tính khối lượng e trong 1kg nhôm
Bài 4: nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 16 hạt.
a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử X
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X
c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp=mn=1.013 đvC ( sấp sỉ ). hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X
Bài 9: Tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt k mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Xác định kim loại A và B. ( Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tố: Na ( Z = 11 ), Mg ( Z = 24 ), Al ( Z = 13 ), K ( Z = 19 ), Ca ( Z = 20 ), Fe ( Z = 26 )
Bài 19: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 5 nguyên tử oxi và có phân tử khối nặng hơn phân tử ni-tơ \(\frac{71}{14}\)lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố Y, cho biết tên và kí hiệu hoá học của Y
Bài tập mở rộng: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 49. Trong đó hiệu bình phương số hạt mang điện và số hạt k mang điện trong nguyên tử A bằng 735. Tìm số p, n, e của A; khối lượng của A. cho biết tên, kí hiệu hoá học của A. A nặng hay nhẹ hơn Mg bao nhiêu lần ?
Các bạn giúp mình với @_@
bài 3: Khoi luong nguyen tu nhom m=mp+me+mn
voi
m1p = 1.67*10^-27 => m 13p= 21,71.10-27 (kg)
m1e=9.1*10^-31 => m13e = 118,3.10-31 (kg)
m1n = 1.67*10^-27=>m14n=23,38.1.10-27(kg)
ban cong cac dap an do lai thi dc ket qua nhe!
câu 4: gọi số proton,electron và notron lần lượt là p,e và n
theo đề ta có hệ : \(\begin{cases}2p+n=52\\2p-n=16\end{cases}\)<=> \(\begin{cases}p=17\\n=18\end{cases}\)
vậy p=e= 17 và n=18
vẽ sơ đồ X thì bạn vẽ theo các lớp như sau : lớp thứ nhất 2e
lớp thứ 2: 8e
lớp thứ 3: 7e
19. Gọi CTHH của hợp chất là Y2O5.
Theo đề, ta có: \(\dfrac{M_{Y2O5}}{M_{N2}}=\dfrac{2M_Y+80}{28}=\dfrac{71}{14}\)
=> MY=31 đvC ( Photpho)
Vậy CTHH của hợp chất là P2O5
=>MP2O5= 2*31+16*5=142 đvC
Tôi giải gộp luôn nên khi bạn làm bài nhớ tách,sắp xếp cho hợp lý nhé.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Số hạt p, e, n của nguyên tử là bao nhiêu? Giúp mình thêm lần nữa nhe😚
Theo đề ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=49\\N=53,125\%.2Z\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z=16=P=E\\N=17\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử X có tổng số hạt p,n, e là 52 và số khối là 35 . Số hiệu nguyên tử của X là bao nhiêu ?
Ta có: p + e + n = 52
Mà p = e, nên: 2p + n = 52 (1)
ta có số khối của một chất bằng p + n
=> p + n = 35 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\p+n=35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=17\\p+n=35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=17\\n=18\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = Z = 17 hạt, n = 18 hạt.
Ta có: tổng số hạt p, n, e của nguyên tử X là 52:
=> p + e + n = 52 (1)
Số khối là 35:
=> p + n = 35 (2)
Từ (1), (2) => p = e = 17; n =18
=> Số hiệu của nguyên tử X là 17.
ai giúp mình bài này với
1.Nguyên tử của nguyên tố Q có tổng số hạt là 52. Trong đó số hạt mang điện bằng 26/9 số hạt không mang điện. Xác định nguyên tố Q.
2.Nguyên tử của nguyên tố T có tổng số hạt là 24. Xác định nguyên tố T, biết trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố T có số proton= số nơtron
2. Gọi số proton= số electron=p và số nơtron=n
Tổng số hạt của T=2p+n=24
Theo đề bài:p=n
=>3n=24=>n=8 và MT=8+8=16g/mol
=>T là oxi
Nếu trong nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 28, thì số hạt trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó là (giúp mình nha)
Z ≤�≤1,3�≤N≤1,3Z( 1,3 là đối với 20 n tố đầu còn dùng chung thì 1,5)
⇔3�≤28≤3,3�⇔3Z≤28≤3,3Z
=>Z=9
=>N=28-9x2=10( hạt)
Bài 2. Cho tổng số hạt của nguyên tử của một nguyên tố B là 40, trong đó số hạt không mang điện tích ít hơn số hạt mang điện là 12. Tìm số P, E, N, A. Viết ký hiệu nguyên tử của B
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p=e\\p+e-n=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=28\\p=e\\p+e+n=40\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=14\\p=e=13\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=13+14=27\left(u\right)\)