Tìm từ láy để điền sau các tính từ cho phù hợp rồi đặt câu:
tròn , dài , đen , trắng , thấp
Tìm từ láy để điền sau các tính từ cho phù hợp rồi đặt câu:
tròn , dài , đen , trắng , thấp
vd: tròn vành vạnh
Tìm từ láy để điền sau các tính từ cho phù hợp rồi đặt câu:
tròn , dài , đen , trắng , thấp
vd: tròn vành vạnh
Các bạn nhắn tin để trả lời cũng được nha ,bạn nào trả lời thì mỗi ngày mình tích cho 3 cái
4. Tìm từ láy để điền các tính từ cho phù hợp rồi đặt
Tròn, dài, đen, trắng, thấp
5. Viết một đoạn văn ngắn (chủ đề về mái trường) trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ láy
6. Em có nhận xét gì về cách dùng các từ in đậm dưới đây? Theo em nên dùng thế nào?
Hello! Đi đâu đấy?
Đi ra chợ một chút
Thôi! Bye, see you again
Trường em đang học là một ngôi trường bình dị nằm bên cạnh con đường làng, xung quanh trường là những hàng tre cao vút che bóng mát cho em mỗi khi đến trường.Trường của em có mái ngói dù đã bạc màu nhưng vẫn chắc chắn, gồm có hai dãy phòng học và 3 phòng dành cho khu hành chính. Trong lớp học của em rất sạch sẽ và gọn gàng vì chúng em rất ý thức giữ gìn vệ sinh sạch đẹp.Ngôi trường của em đang học có nhiều bóng mát cây xanh và ghế đá ở sân trường, em mến yêu ngôi trường của em và em đến đây để học hằng ngày.Cô giáo dặn chúng em phải luôn chấp hành nội quy của nhà trường, và chúng em không viết bậy lên bàn học để giữ cho trường lớp em sạch đẹp.Em rất thích mỗi khi đến trường vì được gặp nhiều bạn bè, được gặp thầy cô giáo. Ngôi trường này là nơi thắp sáng ước mơ cho em, em mơ ước sau này sẽ trở thành cô giáo về dạy tại ngôi trường này.
Em tên là_________, em học lớp___, , trường______. Lớp học của chúng em khá rộng rãi, thoáng mát. Những bức tranh, khẩu hiệu về học tập được treo ngay ngắn, trang trí đẹp mắt trên những bức tường sơn màu vàng nhạt. Trường em không còn mới nhưng vẫn khang trang, sạch sẽ, thoáng mát nhờ nhiều bóng cây phượng, cây si, cây đa cổ thụ che phủ khắp khoảng sân chơi rộng rãi. Những luống hoa và cây cảnh được trồng xung quanh trường. Phong trào học tập của trường em hăng say và sôi nổi. Các thầy cô giáo thương yêu học sinh, chăm sóc và dạy bảo học sinh tận tình. Ở trường, em cảm thấy thoải mái, dễ chịu và hào hứng học tập. Em yêu trường, lớp, cô giáo và các bạn của em. Em luôn cố gắng học tập chuyên cần, vâng lời thầy cô và đoàn kết với các bạn.
4.Tim tu lay de dien cac tinh tu cho phu hop roi dat cau hả bạn?
1) Tạo từ phức cho các từ sau : hồng , vàng, trắng
2) Tìm thêm các từ láy ghép vào các từ sau và đặt câu với các từ vừa tìm được : tròn, dài, đen, trắng, thấp
1) Tạo từ phức cho các từ sau : hồng , vàng, trắng
-> hồng đậm, vàng chói, trăng trắn
2) Tìm thêm các từ láy ghép vào các từ sau và đặt câu với các từ vừa tìm được : tròn, dài, đen, trắng, thấp
tròn tròn . Đặt câu : tròn tròn tam giác tam giác tròn zuông
1) hồng nhat , vàng kim , trắng muốt
2) tròn trịa , dài dài , đen đủi , trắng trắng , thấp thỏm !
1) Hồng hồng, vàng tươi, trắng xóa
2) Tròn xoe, dài thượt, đen sì, trắng muốt, thấp tẹt
Đặt câu: Đôi mắt của chú mèo tròn xoe
Chiếc váy kia dài thượt
Nước da của anh ta đen sì
Hoa bưởi nở trắng muốt
Mũi cô ta thấp tẹt.
Học Tốt!!!
1) sắp xếp các từ sau cho phù hợp từ đơn , từ ghép , từ láy : xa lạ , nhỏ nhắn , phố phường , sông , núi , xanh xao , đẹp đẽ , lê-ki-ma , trắng trẻo , tổ tiên , nòi giống .
2) tìm các từ láy miêu tả 1em bé ít nhất 5 từ .
3) viết đoạn văn ( 6 - 8 câu ) có sử dụng từ ghép, từ láy , nêu cảm nghĩ của em về phong tục làm bánh chưng bánh giầy.
giúp mình với , hôm nay mình cần rồi . mình sẽ tick cho .
1) Từ đơn : sông, núi
Từ ghép : xa lạ, phố phường, đẹp đẽ, lê-ki-ma,tổ tiên, nòi giống
Từ láy : nhỏ nhắn, xanh xao, trắng trẻo
2) non nớt, trắng trẻo, hồng hào, bụ bẫm,chúm chím, ...
3)Tết là ngày lễ cổ truyền của dân tộc và cũng là ngày thành viên được đoàn tụ sau những tháng ngày xa cách trở về bên gia đình , bên nồi bánh chưng thơm phức cùng với những cánh hoa đào tươi sắc thắm khẽ nở trong thời tiết se lạnh. Những ngày này ai cũng luôn bận rộn và cùng nhau đi mua sắm tết, cùng nhau khang trang dọn dẹp lại nhà cửa để thờ cúng tổ tiên và trên bàn thờ mỗi gia đình không thể thiếu hình ảnh bánh chứng bánh giày-mang đậm nét văn hóa của dân tộc.
Chọn từ phù hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống:
(láy, ghép)
Các từ "nhanh nhẹn,đo đỏ,lung linh"đều là các từ.
Điền từ phù hợp vào chổ chấm để tạo ra một từ láy trong câu: "Một làn hơi ... nhẹ toả trên mặt nước."
Một làn hơi ''nhè'' nhẹ tỏa trên mặt nước .
Mình không biết có đúng không nhưng nếu đúng nhớ k cho mình nhé !
Một làn hơi nhè nhẹ tỏa trên mặt nước
Từ láy là nhè nhẹ
Chúc bạn học tốt ! hihi ^_^
a)Tìm từ ghép trong các từ sau rồi sắp sếp vào hai nhóm:
Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại
b)Tìm từ láy trong các câu sau rồi xếp vào hai nhóm:
Từ láy bộ phận Từ láy toàn bộ
Thay đổi, xanh thẳm, chắc nịch, mơ màng, nặng nề, đục ngầu, buồn vui, tẻ nhạt, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, đăm chiêu, gắt gỏng
Mn giúp mik zới
Câu hỏi 1:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống :
"Én bay thấp, mưa ngập bờ ao
Én bay cao, mưa ... lại tạnh."
Câu hỏi 2:
Giải câu đố:
Tôi thường đi cặp với chuyên
Để nêu đức tính chăm siêng, học hành
Không huyền, nảy mực, công bình
Nhờ tôi trọng lượng phân minh rõ ràng.
Từ không có dấu huyền là từ gì ?
Trả lời: từ ...
Câu hỏi 3:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Dân ta có một ... nồng nàn yêu nước."
Câu hỏi 4:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống : "Trần Quốc Toản là một cậu bé trí dũng ... toàn."
Câu hỏi 5:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Quan ... từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau."
Câu hỏi 6:
Điền vào chỗ trống "r", "d" hay "gi" trong câu sau : "Một hành khách thấy vậy, không ...ấu nổi tức giận."
Câu hỏi 7:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
"Nhà Bè nước chảy chia ...,
Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về."
Câu hỏi 8:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : Các từ "nhanh nhẹn, đo đỏ, lung linh" đều là các từ ...
Câu hỏi 9:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Đại từ ... hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,...."
Câu hỏi 10:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự ... chở của bạn bè."
câu 1: rào
câu 2 : cân
câu 3: lòng
câu 4: song
câu 5: hệ
câu 6: giấu
câu 7: hai
câu 8: từ láy
câu 9: xưng
câu 10: che
HỌC TỐT NHA BÉ