tìm nghiệm nguyên của pt : \(8x^2+23y^2+16x-44y+16xy-1180=0\)
giải pt nghiệm nguyên
\(8x^2+23y^2+16x-44y+16xy-1180=0\)
Coi phương trình đã cho là phương trình bậc hai a ẩn x, y là tham số. Dùng điều kiện có nghiệm cuả phương trình để giải
pt <=> \(16x^2+32xy+46y^2+32x-88y=2360\)
<=> \(\left(4x+4y+4\right)^2+30y^2-120y+120=2496\)
<=> \(\left(4x+4y+4\right)^2+30\left(y^2-4y+4\right)=2496\)
<=> \(8\left(x+y+1\right)^2+15\left(y-2\right)^2=2496\)
Có: \(15\left(y-2\right)^2\)là 15 lần của 1 SCP
=> \(0\le\left(y-2\right)^2\le\frac{2496}{15}\)
Mà \(\left(y-2\right)^2\)là 1 SCP
=> \(\left(y-2\right)^2=0^2;1^2;...;12^2\)
Đến đây bạn xét từng trường hợp là ra rùi !!!!!!
tìm nghiệm nguyên của phương trình : \(8x^2+23y^2+16x-44y+16xy-1180=0\)
tính x,y thuộc Z biết:
a) x^2+2y^2+3xy+3x+5y=15
b)8x^2+23y^2+16x-44y+16xy-1180=0
a,giai pt (x-3/x-2)^3-(x-3)^3=16
b,tim nghiem nguyen cua pt: 8x^2+23y^2+16x-44y-1180=0
1. Tìm những cặp số (x,y) thoả mãn pt: a) x² - 4x +y - 6√(y) + 13 = 0 b) (xy²)² - 16xy³ + 68y² -4xy + x² = 0 c) x² - x²y - y + 8x + 7 = 0 ngiệm (x,y) nào đạt y max 2. Giả sử x1, x2 là nghiệm của pt: x² - 6x + 1 =0. CM với mọi số nguyên dương n thì S(n) = x1ⁿ +x2ⁿ là số nguyên và không chia hết cho 5 3. Cho...hiển thị thêm
Câu trả lời hay nhất: x² - 4x +y - 6√(y) + 13 = 0
<=> (x^2 - 4x +4) + (√(y)^2 - 6√(y) + 9) = 0
<=> (x-2)^2 + (√(y) -3)^2 = 0
VT >=0 dấu = xảy ra <=> x = 2 ; y = 9
b) (xy²)² - 16xy³ + 68y² -4xy + x² = 0
<=> ((xy²)² - 16xy³ + 64y²) + (4y^2 - 4xy + x^2) = 0
<=> (xy² - 8y)^2 + (2y - x)^2 = 0
VT >=0 => dấu = <=> xy² - 8y = 0 và 2y - x = 0
<=> y = 0 ; x = 0 hoặc x = 4 ; y = 2 hoặc x = -4 ;y = -2
c/
x² - x²y - y + 8x + 7 = 0
<=> x²(1-y) + 8x - y + 7 = 0
xét delta' = 4^2 - (1-y)(7-y) = 16 - 7 -y^2 + 8y = -(y^2 -8y + 16) +25 = 25 - (y-4)^2
để pt có nghiệm thì delta' >=0
<=> (y-4)^2 <=25
<=> -1<= y <=9
=> max y = 9
=> x = 3/2 hoặc x = -1/2
3/
x² - 6x + 1 =0. nhân cả 2 vế với x^(n-1) ta được
x^(n+1) - 6x^n + x^(n-1) = 0
với S(n) = x1ⁿ +x2ⁿ ta có:
S(n+1) - 6S(n) + S(n-1) = 0
<=> S(n+1) = 6S(n) - S(n-1)
với S(1) = 6
S(2) = 22
=> S(3) nguyên
=> S(4) nguyên
=> S(n) nguyên (do biểu thức truy hồi S(n+1) = 6S(n) - S(n-1))
ta có:
S(1) không chia hết cho 5
S(2) ..............................
=> S(3) = 6S(2) - S(1) = 6.(22 -1) = 6.21 không chia hết cho 5
S(n) và S(n-1) ko chia hết cho 5 =>
S(n+1) = S(n) + S(n-1) ko chia hết cho 5
Tìm nghiệm nguyên của PT: 17x-23y=109
Tìm nghiệm nguyên của PT: \(2x^2+5y^2-8x+3y=0\)
\(5y^2+3y=-2x^2+8x=8-\left(2x^2-8x+8\right)=8-2\left(x-2\right)^2\le8\)<=> \(5y^2+3y-8\le0< =>\left(5y+8\right)\left(y-1\right)\le0< =>\frac{-8}{5}\le y\le1\)
y nguyên => y = -1; 0; 1
y=-1 => \(2x^2+5-8x-3=0< =>x^2-4x+1=0\)(không có nghiệm x nguyên)
y=0 =>\(2x^2+0-8x-0=0< =>2x^2-8x=0< =>\orbr{\begin{cases}x=0\\x=4\end{cases}}\)
y=1 =>\(2x^2+5-8x+3=0< =>x^2-4x+4=0< =>x=2\)
vậy pt có nghiệm (x;y) = (0;0) (4;0) (2;1)
Cho các pt sau :\(x^2-8x+4m=0\left(1\right);x^2+x-4m=0\left(2\right)\)
a) Tìm m để 2 pt cùng có nghiệm.
b) Tìm m để 1 trong các nghiệm của pt(1) gấp đôi 1 nghiệm nào đó của pt(2).
Lời giải:
a) Để 2 pt cùng có nghiệm thì:
\(\left\{\begin{matrix} \Delta'_1=16-4m\geq 0\\ \Delta_2=1+16m\geq 0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow 4\geq m\geq \frac{-1}{16}\)
b)
Gọi $2a,a$ lần lượt là nghiệm của PT $(1)$ và PT $(2)$:
Ta có:
\(\left\{\begin{matrix} (2a)^2-8.2a+4m=0\\ a^2+a-4m=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a^2-4a+m=0\\ a^2+a-4m=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow 5a=5m\Leftrightarrow a=m\)
Thay vô: $m^2+m-4m=0\Leftrightarrow m^2-3m=0$
$\Leftrightarrow m=0$ hoặc $m=3$
tìm nghiệm nguyên x,y của pt 4x^2+8x = 41-9y^2