cho 1 lượng sắt dư vào 500ml dung dịch axit sufuric thu được 33,6 lít khí H2
a. Viết PTHH
b. Tính số gam sắt tham gia phản ứng
c. Cmh2so4 = ?
d. Thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hết khí H2 thu được
Hòa tan một lượng Fe và 500ml dung dịch axit sufuric vừa đủ thu được 33,6 lít khí H2
a. Viết PTHH
b. Tính số gam sắt tham gia phản ứng
c. Nồng độ mol của h2so4 Cmh2so4 = ?
d. Thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hết khí H2 thu được
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (1)
nH2=1,5(mol)
Từ 1:
nFe=nH2SO4=nH2=1,5(mol)
mFe=56.1,5=84(g)
CM dd H2SO4=\(\dfrac{1,5}{0,5}=3M\)
d; 2H2 + O2 -> 2H2O (2)
Từ 2:
nO2=\(\dfrac{1}{2}\)nH2=0,75(mol)
VO2=0,75.22,4=16,8(lít)
Cho 22,4 gam sắt vào dung dịch axit clohidric Hcl dư, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 6,72 lít khí hidro ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
c)Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng
\(a)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56}= 0,4(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
Ta thấy : \(n_{Fe} > n_{H_2}\) nên Fe dư.
Theo PTHH :
\(n_{Fe\ pư} = n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe\ pư} = 0,3.56 = 16,8(gam)\)
c)
Ta có :
\(n_{FeCl_2} = n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2} = 0,3.127 = 38,1(gam)\)
Hòa tan m gam sắt vào 500 ml dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thu được 0,896 lít H2 (đktc) a. Tính giá trị của m? b. Tính CM của dung dịch axit đã dùng? c. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng H2 sinh ra?
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,04\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\\n_{O_2}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,04\cdot56=2,24\left(g\right)\\C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08\left(M\right)\\V_{O_2}=0,02\cdot22,4=0,448\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 14,4 gam magnesium vào dung dịch sulfuric acid loãng thu được magnesium sulfate và hydrogen (đkc)
a) viết PTHH
b) tính khối lượng acid đã tham gia phản ứng
c) tính thể tích không khí (đkc) cần để đốt cháy hết lượng hydrogen sinh ra ở phản ứng trên
(Mg=24, S=32, O=16, H=1)
a) Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{14,4}{24}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,6--->0,6------->0,6----->0,6
=> \(m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,6-->0,3
=> VO2 = 0,3.24,79 = 7,437 (l)
=> Vkk = 7,437.5 = 37,185 (l)
bài 1, cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl, sau phản ứng thu được 10,08l khí ( đktc)
a, viết PTHH
b, tính khối lượng mạt sắt tham gi phản ứng
c, Dùng 300ml NaOH để trung hòa hết lượng axit trên. tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng
Cho 14g sắt tác dụng với lượng dư axit sunfuric H2SO4 tạo thành muối sắt sunfat (FeSO4 ) và khí hidro (H2)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng
c) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
d) Tính lượng muối khan thu được sau phản ứng
giúp mình vs mình cần gấp
a) PTHH: Fe + H2SO4 ===> FeSO4 + H2
b) Ta có: nFe =
Theo PTHH, nH2SO4 = nFe = 0,25 (mol)
=> mH2SO4 = 0,25 x 98 = 24,5 (gam)
c) Theo PTHH, nH2 = nFe = 0,25 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 (l)
d) Theo PTHH, nFeSO4 = nFe = 0,25 (mol)
=> mFeSO4(tạo thành) = 0,25 x 152 = 38 (gam)
Cho bột nhôm dư vào 500 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 16,8 lít khí H2 (đktc).
a/ Viết PTHH
b/ Tính khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Al +6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 3
0,5 1,5 0,75
a) Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{0,75.2}{3}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm
mAl = nAl . MAl
= 0,5 .27
= 13,5 (g)
c) Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,5.6}{2}=1,5\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohdric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,5}{0,5}=3\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
2Al+6HCl->2AlCL3+3H2
=>nAl=\(\dfrac{2}{3}\)nH2=\(\dfrac{2}{3}\).16,8/22.4=0,5mol
=>mAl=27.0,5=13,5g
=>nHCl=2nH2=2.16,8/22,4=1,5mol
\(=>Cm=\dfrac{1,5}{\dfrac{500}{1000}}=3M\)
Cho một lượng bột sắt dư vào 50ml dung dịch H2SO4 ( vừa đủ phản ứng ) . Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 b , tính nồng độ mol của dd axit ban đầu
c , tính thể tích khí oxi ( đktc ) để đốt cháy khí hidro
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,05}=3M\\ PTHH:2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,075(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68(l)\)
Cho khối lượng mđ sắt dư vào 500ml dung dịch HCL sau phản ứng thu được 33,6 lít khí H2 (ĐKTC) a) Tính mFe = ? b) Tính Cm dung dịch HCL?
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Fe\ pư} = n_{H_2} = \dfrac{33,6}{22,4} = 1,5(mol)$
$m_{Fe\ pư} = 1,5.56 = 84(gam)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 3(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{3}{0,5} = 6M$
Fe+2HCl->FeCl2+H2
1,5----3----------------1,5 mol
n H2=33,6\22,4=1,5 mol
=>m Fe=1,5.56=84g
=>Cm HCl=3\0,5=6M