Cho mình hỏi Aa hoa đỏ x aa hoa trắng lại phân tích đến F2 đc ko, viết sơ đồ lai giùm mình, cám ơn.
viết các sơ đồ lai từ P đến F1 P:AA(hoá đỏ) × Aa(hoa đỏ) P:Aa(hoá đỏ) × aa(hoa trắng) P:Aa(hoa đỏ) × Aa(hoa đỏ)
P: AA x Aa
G: A A;a
F1: AA;Aa
P: Aa x aa
G: A;a a
F1: Aa;aa
P: Aa x Aa
G: A;a A;a
F1: AA;Aa;Aa;aa
P : AA( hoa đỏ). x. Aa( hoa đỏ)
Gp. A. A,a
F1. 1AA:1Aa(100% hoa đỏ)
P: Aa( hoa đỏ). x. aa( hoa trắng)
Gp. A,a. a
F1. 1Aa:1aa
kiểu hình:1 hoa đỏ:1 hoa trắng
P: Aa( hoa đỏ). x. Aa( hoa đỏ)
Gp. A,a. A,a
F1. 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 hoa đỏ:1 hoa trắng
viết các sơ đồ lai từ P đến F1 P:AA(hoá đỏ) × Aa(hoa đỏ) P:Aa(hoá đỏ) × aa(hoa trắng)
P: AA x Aa
G: A A;a
F1: AA;Aa
P: Aa x aa
G: A;a a
F1: Aa;aa
P: Hoa đỏ x hoa đỏ
AA ; Aa
GP: A ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F1: -Tỉ lệ kiểu gen : \(\dfrac{1}{2}AA:\dfrac{1}{2}Aa\)
-Tỉ lệ kiểu hình: 100% hoa đỏ
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa ; aa
GP: \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\); a
F1: - Tỉ lệ kiểu gen : \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
Viết sơ đồ phép lai từ P đến F1 và so sánh kết quả con lai F1 trong hai trường hợp sau ?
Hoa đỏ (Kiểu gen AA) x Hoa trắng (Kiểu gen aa)
Quy ước gen: A đỏ a trắng
TH1: P. AA( đỏ). x. aa( hoa trắng)
Gp. A. a
F1. Aa(100% đỏ)
TH2: ????
Khi lai hai cây hoa thuần chủng được F1 đều là hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, F2 có tỉ lệ sau: 9 hoa kép, đỏ : 3 hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng. A. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. B. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào?
P thuần chủng
F1: 100% hoa kép, đỏ
Xét tính trạng hình dạng hoa
F2 \(\dfrac{Kép}{Đơn}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)=> Kép THT so với đơn
Quy ước : A : kép; a : đơn
=> Aa x Aa
Xét tính trạng màu hoa
F2\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)=> Đỏ THT so với trắng
Quy ước : B: đỏ; b: trắng
=> Bb x Bb
(3 : 1)(3:1) = 9 : 3 : 3 :1 (đúng với tỉ lệ đề bài)
=> Hai tính trạng hình dạng và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập
F1 dị hợp tử 2 cặp gen => Pt/c tương phản về từng cặp tính trạng
TH1: P : AABB (kép, đỏ) x aabb ( đơn, trắng )
G AB ab
F1: AaBb(100% kép, đỏ)
TH2: P : AAbb (kép, trắng) x aaBB ( đơn ,đỏ)
G Ab aB
F1: AaBb (100%kép,đỏ)
F1xF1: AaBb x AaBb
G AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb
1 aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 kép, đỏ: 3 kép, trắng : 3 đơn, đỏ: 1 đơn, trắng
b) F1 lai ptich: AaBb x aabb
G AB, Ab, aB, ab ab
Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1aaBb: 1aabb
TLKH : 1 kép, đỏ: 1 kép, trắng : 1 đơn ,đỏ : 1đơn, trắng
Xét tỉ lệ kiểu hình F2:9 kép,đỏ: 3 kép,trắng: 3 đơn,đỏ:1đơn,trắng
Xét tính màu sắc hoa:\(\dfrac{hoa.đỏ}{hoa.trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)
=> đỏ THT so với trắng
Xét tính trạng hình dạng hoa: \(\dfrac{Hoa.đơn}{Hoa.kép}=\dfrac{3+1}{9+3}=\dfrac{1}{3}\)
=> kép THT so với đơn
Quy ước gen: A đỏ. a trắng
B kép. b đơn
Xét tỉ lệ F2: 9 kép, đỏ:3 kép, trắng:3 đơn,đỏ:1 đơn,trắng~9:3:3:1
=> tuân theo quy luật phân ly độc lập của Menden
=> F1 dị hợp => kiểu gen F1: AaBb
F1 dị hợp hai cặp giao tử=> P thuần chủng
=> kiểu gen P: AABB x aabb hoặc aaBB x AAbb
TH1: P AABB( đỏ, kép) x aabb( trắng, đơn)
Gp AB ab
F1 AaBb(100% đỏ,kép)
F1xF1 AaBb( đỏ,kép) x AaBb( đỏ,kép)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình: 9 đỏ,kép:3 đỏ,đơn:3 trắng, đỏ:1 trắng,đơn
TH2: P aaBB( trắng, kép) x AAbb( đỏ,đơn)
Gp aB Ab
F1 AaBb( 100% đỏ,kép)
F1xF1 AaBb( đỏ,kép) x AaBb(đỏ,kép)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình: 9 đỏ,kép:3 đỏ,đơn:3 trắng, đỏ:1 trắng,đơn
b) kiểu gen F1: AaBb
F1: AaBb( đỏ,kép) x aabb( trắng,đơn)
GF1 AB,Ab,aB,ab ab
F2 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình: 1 đỏ,kép:1 đỏ,đơn:1 trắng,kép:1 trắng đơn
Khi cho đậu hà lan thuần chủng hoa đỏ lai vs hoa trắng thu đc F1 toàn hoa đỏ . Cho F1 lai vs F1 đc F2 . Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Biện luận: Do khi cho đậu Hà Lan thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ nên hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tính trạng lặn.
Quy ước: Hoa đỏ AA; hoa trắng aa
Sơ đồ lai:
PTC: AA - đỏ x aa - trắng
GP: A a
F1: 100% Aa - đỏ
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa (3 đỏ : 1 trắng)
Mọi người ơi giúp mình với
1/ Ở hoa mỗm chó:kiểu gen AA quy định màu đỏ ,Aa quy định màu hồng và aa màu trắng .Cho 2 cây màu hồng và trắng giao phối với nhau được F1 .Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau F2 .Kết quả của phép lai có tỉ lệ 9 hoa trắng ,6hoa hồng ,1 hoa đỏ .
a.Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F2 .
b. Cho các cây hoa màu hồng ở F2 x F2 thì F3 có kiểu gen ,kiểu hình như thế nào?
a) _ Quy ước:
AA: hoa đỏ / Aa : hoa hồng / aa : hoa trắng
2 cây hoa hồng(Aa) và hoa trắng (aa) giao phối với nhau --> F1, ta có SĐL :
P Aa x aa
( hồng ) ( trắng )
G A,a a
F1 1/2Aa : 1/2aa
1/2 hồng : 1/2 trắng
F1 giao phoi vs nhau có 3 phép lai :
+ F1 x F1 (1/2 *1/2)(aa x aa) ---> f2 1/4 aa
+F1 x F1 ( 1/2 * 1/2)(Aa x Aa) --->F2 1/16 AA : 1/8Aa : 1/16aa
+F1 X F1 (2*1/2*1/2) ( Aa x aa)---> F1 1/4 Aa : 1/4 aa
=> Kết quả ở F2:
+ Tỉ lệ KG : 1/16 AA : ( 1/8 + 1/4) Aa : (1/16 + 1/4+1/4) aa
= 1/16 AA : 6/16 Aa : 9/16 aa
+ Tỉ lệ KH : 1/16 đỏ : 6/16 hồng; 9/16 trắng
b)
Cho các cây hoa hồng ở f2 lai với nhau:
F2 X F2 (6/16 * 6/16) ( Aa x Aa)
F3 9/64 ( 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa)
f3 9/256 AA : 18/256Aa : 9/256 aa
9/256 đỏ : 18/256hồng: 9/256 trắng
bài 1: viết sơ đồ lai cho các phép lai sau:
Gen A: hoa đỏ
Gen a: hoa trắng
P1: AA x AA
P2: aa x aa
P3: Aa x Aa
P4: AA x aa
P5: AA x Aa
P6: Aa x aa.
P1: AA x AA ---> F1: 100% AA (hoa đỏ).
P2: aa x aa ---> F1: 100% aa (hoa trắng).
P3: Aa x Aa ---> F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 hoa đỏ: 1 hoa trắng).
P4: AA x aa ---> F1: 100% Aa (hoa đỏ).
P5: AA x Aa ---> F1 : 50% AA: 50% Aa (100% hoa đỏ).
P6: Aa x aa ---> F1: 50% Aa : 50% aa (50% hoa đỏ: 50% hoa trắng).
hãy viết sơ đồ lai và tính kết quả cho phép lai sau:
p: hoa đỏ * hoa trắng
Aa * aa
Sơ đồ lai:
P: Aa x aa
Gp: A,a a
F1: Aa,aa
F1: tỉ lệ kiểu gen:1Aa : 1aa
tỉ lệ kiểu hình : hoa đỏ : hoa vàng
P: hoa đỏ x hoa trắng
Aa x aa
Gp : 1A 1a a
F1 : KG: 1Aa: 1aa
KH: 50% đỏ: 50% trắng
Khi lai hai cây hoa thuần chủng thì đc F1 đều là hoa kép , đỏ . F1 tiếp tục thụ phấn với nhau , ở F2 có tỉ lệ sau :
9 cây hoa kép , đỏ : 3 hoa kép trắng : 3 hoa đơn , đỏ : 1 hoa đơn trắng
Biên luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Kết quả ở F2 đều có tỉ lệ phân li của từng loại tính trạng là :
\(\dfrac{hoakep}{hoadon}\text{=}\dfrac{3}{1}\)
\(\dfrac{hoado}{hoatrang}\text{=}\dfrac{3}{1}\)
\(\Rightarrow\) P thuần chủng nên mỗi tính trạng này đều bị chi phối bởi quy luật phân li của Menđen . Vì vậy , hoa kép , đỏ là những tính trạng trội , còn những tính trạng như: hoa đơn , trắng là những tính trạng lặn.
Tỉ lệ hoa đỏ là 3/4 , còn tỉ lệ hoa trắng là 1/4 . Tương tự , tỉ lệ hoa kép là 3/4 , còn lệ hoa đơn là 1/4 .
Vậy theo quy ước : gen A - hoa kép , gen a - hoa đơn , gen B - hoa đỏ , gen b- hoa trắng
Tỉ lệ mỗi kiểu hình bởi F2 = tích tỉ lệ các tính trạng tổ hợp thành nó . Cụ thể như :
9/16 kép, đỏ = 3/4 kép . 3/4 đỏ
3/16 kép , trắng = 3/4 kép . 1/4 trắng
3/16 đơn , đỏ = 1/4 đơn . 3/4 đỏ
1/16 đơn , trắng = 1/4 đơn . 1/4 trắng
Như vậy các gen chi phối các tính trạng này di truyền độc lập với nhau .
Từ đó ta có sơ đồ lai là :
P : Hoa kép , đỏ . Hoa đơn , trắng
AABB aabb
Hoặc : P Hoa kép , trắng . Hoa đơn , đỏ
AAbb aaBB
Cả 2 trường hợp trên đều cho F1 : AaBb hoa kép ,đỏ
F1 . F1 : AaBb . AaBb
GF1 : AB : Ab : aB : ab AB : Ab : aB : ab
F2 : 1AABB : 2AABb : 1AAbb
2AaBB : 4AaBb : 2Aabb
1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Kiểu gen : 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
Kiểu hình : 9 hoa kép , đỏ : 3 hoa kép , trắng : 3 hoa đơn , đỏ : 1 hoa đơn , trắng .
Khó quá với cả dài nữa bạn mới mình mới làm xong!