điều kiện | nhịp tim trong 1 phút |
lúc ngồi nghỉ(giữ im lặng) | |
lúc đứng( giữ im lặng | |
hoạt động nhẹ | |
hoạt động mạnh |
Nhịp tim trong 1 phút lúc ngồi nghỉ ( giữ im lặng )?
Nhịp tim trong 1 phút lúc đứng ( giữ im lặng )
Nhịp tim trong 1 phút lúc lúc hoạt động nhẹ (VD: chạy chậm tại chỗ )
Nhịp tim trong 1 phút lúc hoạt động mạnh ( VD: chạy nhanh tại chỗ )
Chỉ mình sớm nha mọi người
THANK YOU
Nhịp tim trong 1 phút lúc ngồi nghỉ ( giữ im lặng )?- nhẹ nhành và chậm rãi
Nhịp tim trong 1 phút lúc đứng ( giữ im lặng )- hơi nhanh và bình thường
Nhịp tim trong 1 phút lúc lúc hoạt động nhẹ (VD: chạy chậm tại chỗ ) - vừa và nhanh
Nhịp tim trong 1 phút lúc hoạt động mạnh ( VD: chạy nhanh tại chỗ )-mạnh và nhanh
Điều kiện |
Nhịp tim trong một phút |
Lúc ngồi nghỉ ( giữ im lặng ) |
(1) |
Lúc đứng ( giữ im lặng ) |
(2) |
Hoạt động nhẹ ( Ví dụ: chạy chậm tại chỗ ) |
(3)
|
Hoạt động mạnh ( Ví dụ: chạy nhanh tại chỗ ) |
(4) |
Bảng 1.2
Điền vào (1), (2), (3),(4)
a)Nhịp tim thay đổi như thế nào sau khi di chuyển từ tư thế ngồi sang tư thế đứng ? giải thích câu trả lời.
b)Nhịp tim thay đổi như thế nào khi các em từ hoạt động nhẹ (chạy chậm tại chỗ) sang hoạt động mạnh (: chạy nhanh tại chỗ) ? giải thích sự thay đổi nhịp tim này.
Giúp mình nhé thank you
a, Lúc đứng, tim đập mạnh hơn lúc ngồi. Vì lúc đứng phải hoạt động cơ thể, nhưng lúc ngồi sẽ hoạt động ít hơn, các tế bào trong cơ thể hoạt động ít hơn.
b, Nhịp tim sẽ đập nhanh và mạnh hơn. Vì đây là hoạt động mạnh, tim cần truyền đi máu và nhiều năng lượng để cơ thể hoạt động nên sẽ đập nhanh hơn.
Điều kiện |
Nhịp tim trong một phút |
Lúc ngồi nghỉ ( giữ im lặng ) |
(1)tim đập nhẹ |
Lúc đứng ( giữ im lặng ) |
(2)tim đập mạnh hơn lúc ngồi |
Hoạt động nhẹ ( Ví dụ: chạy chậm tại chỗ ) |
(3) tim đập nhẹ
|
Hoạt động mạnh ( Ví dụ: chạy nhanh tại chỗ ) |
(4)Nhịp tim sẽ đập nhanh và mạnh hơn |
Điều kiện |
Nhịp tim trong một phút |
Lúc ngồi nghỉ ( giữ im lặng ) |
(1) |
Lúc đứng ( giữ im lặng ) |
(2) |
Hoạt động nhẹ ( Ví dụ: chạy chậm tại chỗ ) |
(3)
|
Hoạt động mạnh ( Ví dụ: chạy nhanh tại chỗ ) |
(4) |
Bảng 1.2
Điền vào (1), (2), (3),(4)
a)Nhịp tim thay đổi như thế nào sau khi di chuyển từ tư thế ngồi sang tư thế đứng ? giải thích câu trả lời.
b)Nhịp tim thay đổi như thế nào khi các em từ hoạt động nhẹ (chạy chậm tại chỗ) sang hoạt động mạnh (: chạy nhanh tại chỗ) ? giải thích sự thay đổi nhịp tim này.
Giúp mình nhé thank you
điều kiện nhip tim trong 1 phút
lúc ngồi nghỉ
lúc đứng
hoạt động nhẹ
hoạt động lặng
điều kiện nhip tim trong 1 phút
lúc ngồi nghỉ - 1:97
lúc đứng - 2:85
hoạt động nhẹ - 3:103
hoạt động lặng - 4:126
nhóm em só liệu segame 29: viêt nam 0:3 thailan công phượng bỏ lở 1 pha ghi bàn benrati việt nam chia tay segame với vị trý đúng thứ 3 cambodia đúng thứ 2 và thái lan đúng thứ nhất nhục như con chó
Điều kiện |
Nhịp tim trong một phút |
Lúc ngồi nghỉ ( giữ im lặng ) |
(1) |
Lúc đứng ( giữ im lặng ) |
(2) |
Hoạt động nhẹ ( Ví dụ: chạy chậm tại chỗ ) |
(3)
|
Hoạt động mạnh ( Ví dụ: chạy nhanh tại chỗ ) |
(4) |
Bảng 1.2
Điền vào (1), (2), (3),(4)
a)Nhịp tim thay đổi như thế nào sau khi di chuyển từ tư thế ngồi sang tư thế đứng ? giải thích câu trả lời.
b)Nhịp tim thay đổi như thế nào khi các em từ hoạt động nhẹ (chạy chậm tại chỗ) sang hoạt động mạnh (: chạy nhanh tại chỗ) ? giải thích sự thay đổi nhịp tim này.
Giúp mình nhé thank you
các bạn ơi có bạn nào lớp 7 cho tớ hỏi bài 1 mở đầu nhịp tim khi đứng, hoạt động mạnh, hoạt động nhẹ, nghỉ ngơi là bao nhiêu nhé, tớ tìm mãi k được
Nhịp tim bình thường dao động từ 60 - 100 nhịp/phút.
Hoạt động mạnh dưới 60 nhịp/phút
Hoạt động nhẹ thấp hơn 40 nhịp/phút
Nghỉ ngơi 60-80 nhịp/phút
Hãy xếp các động từ trong dãy từ sau vào hai nhóm:
( im lặng, trò chuyện, trầm ngâm, bàn bạc, náo nức, thì thầm)
Động từ chỉ hoạt động | Động từ chỉ trạng thái |
|
|
|
|
|
|
Động từ chỉ hoạt động | Động từ chỉ trạng thái |
trò chuyện | im lặng |
bàn bạc | trầm ngâm |
thì thầm | náo nức |
Động từ chỉ hoạt động | Động từ chỉ trạng thái |
trò chuyện | im lặng |
bàn bạc | trầm ngâm |
thì thầm | náo nức |
Im lặng , trò chuyện , trầm ngâm , bàn bạc , náo nức , thì thầm .
Hãy sắp xếp các động từ trên vào 2 nhóm : động từ chỉ hoạt động , động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ hoạt động : trò chuyện, bàn bạc, thì thầm
Động từ chỉ trạng thái : các từ còn lại
a) Nhịp tim thay đổi như thế nào khi di chuyển từ tư thế ngồi sang tư thế đứng? Giải thích câu trả lời.
b) Nhịp tim thay đổi như thế nào khi các em từ hoạt động nhẹ (chạy chậm tại chỗ) sang hoạt động mạnh (chạy nhanh tại chỗ)? Giải thích sự thay đổi nhịp tim này.
a, Lúc đứng, tim đập mạnh hơn lúc ngồi. Vì lúc đứng phải hoạt động cơ thể, nhưng lúc ngồi sẽ hoạt động ít hơn, các tế bào trong cơ thể hoạt động ít hơn.
b, Nhịp tim sẽ đập nhan và mạnh hơn. Vì đây là hoạt động mạnh, tim cần truyền đi máu và nhiều năng lượng để cơ thể hoạt động nên sẽ đập nhanh hơn.
b) Vì khi hoạt động mạnh nhu cầu ô-xi tăng lên so với khi hoạt động nhẹ nên đòi hỏi tim phải đập nhanh hơn để có đủ máu và ô-xi đi nuôi cơ thể
a, Lúc đứng tim đập manh hơn lúc ngồi. Vì lúc đứng phải hoạt động cơ thể, nhưng lúc ngồi sẽ hoạt động ít hơn, các tế bào trong cơ thể hoạt đông ít hơn.
b, Nhịp tim sẽ đập nhanh và mạnh hơn. Vì đây là hoạt động mạnh, tim cần truyền đi máu và nhiều năng lượng để cơ thể hoạt động nên sẽ đập nhanh hơn.