1, Có 3 điện trở cùng giá trị R :
a, Có mấy cách mắc 3 điện trở này thành mạch điện? Vẽ sơ đồ các mạch mắc đó
b, Tính điện trở tương đương của mỗi mạch điện
Bốn điện trở có cùng giá trị R= 12 Ω a. Có mấy cách mắc bốn điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc điện đó. b. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch trên .
Cho 3 điện trở R1=10Ω. Hỏi có mấy cách mắc 3 điện trở thành 1 mạch điện ? Vẽ sơ đồ mạch điện rồi tính điện trở tương đương
(lấy 3 đtrở R1 là R1=R2=R3=10(ôm)
cách 1: R1 nt R2 nt R3=>Rtd=R1+R2+R3=30(ôm)
casch2: R1//R2//R3\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=>Rtd=3,33\left(om\right)\)
cách 3 R1 nt (R2//R3)
\(=>Rtd=R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}=15\left(om\right)\)
cách 4: (R1 nt R2)//R3
\(=>Rtd=\dfrac{R3\left(R1+R2\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{20}{3}\left(om\right)\)
Ba điện trở cùng giá trị R = 30Ω. Có mấy cách mắc cả ba điện trở này thành một mạch điện ? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
Có một số điện trở r = 5 W.
a) Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở tương đương là 3 W. Xác định số điện trở r, lập luận vẽ sơ đồ mạch?
b) Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở tương đương là 7 W. Xác định số điện trở r, lập luận vẽ sơ đồ mạch?
a) Số điện trở tối thiểu phải dùng để mắc thành mạch có điện trở 3 W.
Gọi điện trở của mạch là R. Vì R < r nên các điện trở r phải được mắc song song.
Giả sử rằng mạch này gồm 1 điện trở r mắc song song với một mạch nào đó có điện trở X như hình (a).
Ta có: R = r . X r + X ⇔ 3 = 5 . X 5 + X ⇒ X = 7 , 5 Ω
Với X = 7 , 5 Ω ta có X có sơ đồ như hình (b).
Ta có : X = r + Y ⇒ Y = X - r = 7,5 - 5 = 2,5 (W).
Để Y = 2,5 W thì phải có 2 điện trở r mắc song song.
Vậy phải có tối thiểu 4 điện trở r mắc như hình (c).
b). Số điện trở tối thiểu phải dùng để mắc thành mạch có điện trở 7 W.
Gọi điện trở của mạch là R ' . V ì R ' > r nên coi mạch gồm điện trở r mắc nối tiếp với một đoạn mạch có điện trở X’ như hình (d).
Ta có : R ' = r + X ' ⇒ X ' = R ' - r = 7 - 5 = 2 Ω .
Vì X ' < r ⇒ X ' là đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Y ' như hình (e).
Ta có : X ' = r . Y ' r + Y ' ⇔ 2 = 5 . Y ' 5 + Y ' ⇒ Y ' = 10 3 Ω .
Vì Y ' < r n ê n Y ' là một đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Z như hình (g).
Ta có: Y ' = r . Z r + Z ⇔ 10 3 = 5 . Z 5 + Z ⇔ 50 + 10 Z = 15 Z ⇒ Z = 10 Ω
Vậy Z là đoạn mạch gồm 2 điện trở r mắc nối tiếp với nhau như hình (h).
Vậy cần phải có 5 điện trở mắc theo sơ đồ như hình (h).
Cho 2 điện trở R1=10 Ω, R2=20 Ω mắc giữa 2 điểm A và B có HĐT 6V. a. Hỏi có mấy cách mắc 2 điện trở trên thành bộ, vẽ sơ đồ ? b. Theo mỗi cách mắc hãy tính: - Điện trở tương đương của đoạn mạch - CĐDĐ chạy qua mỗi điện trở và HĐT giữa 2 đầu mổi điện trở.
có 2 cách mắc mạch điện
TH1: R1 nt R2
TH2 : R1//R2
b, TH1: R1 nt R2 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Rtd=R1+R2=30\Omega\\Im=I1=I2=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{6}{30}=0,2A\\\left\{{}\begin{matrix}U1=I1R1=2V\\U2=U-U1=4V\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Th2: R1//R2 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Rtd=\dfrac{R2R1}{R1+R2}=\dfrac{20}{3}\Omega\\\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{6}{R1}=0,6A\\I2=\dfrac{6}{R2}=0,3A\end{matrix}\right.\\U1=U2=6V\\\end{matrix}\right.\)
có ba điện trở R1=4 om,R3=3 om,R3=5 om
a.Hãy vẽ sơ đồ các cách mắc, tính điện trở tương dương của các đoạn mạch đó
b. Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là 2,4V. Tính hiệu điện thế ở 2 đầu các điện trở và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
a. Có 2 cách mắc là song song và tương đương, bạn tự vẽ sơ đồ nhé!
NỐI TIẾP:
\(R=R1+R2+R3=4+3+5=12\Omega\)
\(I=U:R=2,4:12=0,2A\)
\(I=I1=I2=I3=0,2A\left(R1ntR2ntR3\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=4.0,2=0,8V\\U2=R2.I2=3.0,2=0,6V\\U3=R3.I3=5.0,2=1V\end{matrix}\right.\)
SONG SONG:
\(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{5}=\dfrac{47}{60}\Rightarrow R=\dfrac{60}{47}\Omega\)
\(U=U1=U2=U3=2,4V\)(R1//R2//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=2,4:\dfrac{60}{47}=1,88A\\I1=U1:R1=2,4:4=0,6A\\I2=U2:R2=2,4:3=0,8A\\I3=U3:R3=2,4:5=0,48A\end{matrix}\right.\)
Bài 1: 3 điện trở R₁ = 10 ôm, R₂ = R₃ = 20 ôm đc mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 12V.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện?
b) Tính điện trở tương đương?
c) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?
Bài 2: Giữa 2 điểm A và B của mạch điện có 2 điện trở R₁ = 30 ôm, R₂ = 15 ôm mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa 2 đầu điểm A, B luôn ko đổi và bằng 9V.
a) Tính cường độ dòng điện qua R₁ và R₂
b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.
c) Nếu thay R₁ bằng 1 bóng đèn loại 6V - 2,4W thì đèn có sáng bình thường ko?
Bài 1.
a)Sơ đồ mạch điện:
b)Điện trở tương đương: \(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+20+20=50\Omega\)
c)Dòng điện qua mạch chính: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{50}=0,24A\)
Bài 2.
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=30+15=45\Omega\)
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{45}=0,2A\)
b)\(P_{AB}=U\cdot I=9\cdot0,2=1,8V\)
c)\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{2,4}=15\Omega;I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{2,4}{6}=0,4A\)
\(R_{tđ}=R_Đ+R_2=15+15=30\Omega\)
\(I_Đ=I_2=I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{30}=0,3A\)
Ta thấy \(I_Đ< I_{Đđm}\Rightarrow\)Đèn sáng yếu.
Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω mắc nối tiếp với nhau. Người ta mắc cả mạch điện này vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 7,2V 1.Vẽ sơ đồ mạch điện trên. 2.Tính điện trở tương đương toàn mạch ? 3.Tính hiệu điện thế qua mỗi điện trở ? 4.Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở ?
\(MCD:R1ntR2\)
\(=>R=R1=R2=6+9=15\Omega\)
\(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{7,2}{15}=0,48A=>\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,48\cdot6=2,88V\\U2=I2\cdot R2=0,48\cdot9=4,32V\end{matrix}\right.\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}P1=I1\cdot U1=0,48\cdot2,88=1,3824\\P2=I2\cdot U2=0,48\cdot4,32=2,0736\end{matrix}\right.\)(W)
Cho 2 điện trở R1=15Ω,R2=10Ω đc mắc song song với nhau qua mạch điện có HĐT 18V a,Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ? b,Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở? c,Mắc nối tiếp với R2 thêm 1 điện trở R3=5Ω .Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cường độ dòng điện qua mạch chính lúc này?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(Rtđ=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở
\(I=\dfrac{U}{Rtđ}=\dfrac{18}{6}=3\left(A\right)\)
a)\(R_1//R_2\)\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{15\cdot10}{15+10}=6\Omega\)
b)\(U_1=U_2=U=18V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{18}{15}=1,2A;I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{18}{10}=1,8A\)
c)\(R_2ntR_3\Rightarrow R_{23}=R_2+R_3=10+5=15\Omega\)
\(R_1//\left(R_2ntR_3\right)\)\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_{23}}{R_1+R_{23}}=\dfrac{15\cdot15}{15+15}=7,5\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{7,5}=2,4A\)