Cho 300ml dd koH 2M phản ứng vừa đủ với 200ml dd hcl . Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng
Giải giúm e vs
Cho 35ml dd KOH 2M trung hoà vừa đủ 25ml dd HCL và H2so4 . Đem cô cạn dd thu được sau phản ứng thu được 5,715g muối khan. Tính nồng độ mol HCL , H2SO4
Đặt a,b là nồng độ mol của HCl, H2SO4
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,025a\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,025b\left(mol\right)\)
\(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\\ H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(\Rightarrow0,025a+0,025b.2=0,035.2\) (1)
Mặc khác : \(m_{muối}=0,025a.74,5+0,025b.174=5,715\left(g\right)\) (2)
Từ (1), (2) => a= 1,2 ; b=0,8
Vậy nồng độ của HCl và 1,2M , H2SO4 là 0,8M
C là dung dịch h2so4 nồng độ x mol/l , D là dd koh nồng độ y mol/l . trộn 200ml dd C với 300ml dd D thu được 500ml dd E. để trung hòa 100ml dd E cần dùng 40ml h2so4 1m. mặt khác trộn 300ml dd C với 200ml dd D thu đươc 500ml dd F . xác định x,y biết rằng 100ml dd F phản ứng vừa đủ với 2.04g Al2o3
Để trung hòa dung dịch KOH 2M cần vừa đủ 250 mL dung dịch HCl 1,5M
a/ Viết PTHH. Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(a/KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ n_{HCl}=0,25.1,5=0,375mol\\ n_{KOH}=n_{KCl}=n_{HCl}=0,375mol\\ V_{KOH}=\dfrac{0,375}{2}=0,1875l\\ b/C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,375}{0,1875+0,25}=\dfrac{6}{7}M\)
Trộn 200ml dd h2so4 có nồng độ x mol/l (dd c) với 300ml dd koh nồng độ y mol/l (dd d), thu được 500ml dd e làm quỳ tím chuyển màu xanh. Để trung hòa 100ml dd e cần dùng 40ml dd h2so4 1m. Mặt khác trộn 300ml dd c với 200ml dd d thì thu được 500ml dd f. Biết rằng 100ml dd f phản ứng vừa đủ với 1,08g kl Al. Tìm x, y
Giúp mik vs
cho 100ml dd KOH 1M phản ứng với 200ml dd H2SO4 nồng độ 2M a) hỏi sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu b) tính nồng độ mol của dd sau phản ứng
Cho 200ml dd có chứa 0.05 mol HCl tham gia phản ứng hoàn toàn với 300ml dd gồm 0.01 mol NaOH và 0.02 mol KOH. Tính nồng độ mol của chất trong dd sau phản ứng.
Trộn 200ml dd magnesium cloride MgCl2 0,15M với 300ml dd sodium hydroxide NaOH phản ứng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một lượng kết tủa.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được
b. Tính nồng độ mol dung dịch sodium hydroxide NaOH.
c. Sau khi lọc lấy kết tủa, đem kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A. Tính khối lượng chất rắn A.
\(n_{MgCl_2}=0,15.0,2=0,03(mol)\\ PTHH:MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow +2NaCl\\ a,n_{Mg(OH)_2}=n_{MgCl_2}=0,03(mol)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{Mg(OH)_2}=0,03.58=1,74(g)\\ b,n_{NaOH}=2n_{MgCl_2}=0,06(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,06}{0,3}=0,2M\\ c,PTHH:Mg(OH)_2\xrightarrow{t^o}MgO+H_2O\\ \Rightarrow n_{MgO}=n_{Mg(OH)_2}=0,03(mol)\\ \Rightarrow m_{A}=m_{MgO}=0,03.40=1,2(g)\)
Cho 25,2g sắt phản ứng hoàn toàn với 200ml dd HCL 𝐚) Tính thể tích khí thoát ra (đktc) 𝐛) Tính nồng độ mol dd HCL đã dùng 𝐜) Tính nồng độ mol dd thu được sau phản ứng.
\(a)n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,45 0,9 0,45 0,45
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,45.22,4=10,08l\\ b)C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,9}{0,2}=4,5M\\ c)C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,45}{0,2}=2,25M\)
TRộn 200ml dd HCL1M với 300ml dd NaOH 1,2M .Phản ứng hoàn toàn,thu được 500ml dd X , nồng độ mol /l của muối trong X là?
nHCl = 1 . 0,2 = 0,2 (mol)
nNaOH = 1,2 . 0,3 = 0,36 (mol)
PTHH: NaOH + 2HCl -> NaCl + H2O
LTL: 0,36 > 0,2 => NaOH dư
nNaCl = nHCl = 0,2 (mol)
CMNaCl = 0,2/0,5 = 0,4M