Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau:NaOH, HCl, HNO3, NaCl, Na2SO4
giúp mình với các bạn thân iu ơi!mình cần gấp lắm,cảm ơn các bạn nhiều
1,bằng phương pháp hóa học háy nhận biết các dung dịch sau :NaOH,HCl,HNO3, NaCl, Na2SO4
2,trung hòa hoàn toàn 400ml dung dịch H2SO4 1Mbằng dung dịch NaOH 10%. Tính m dung dịch NaOH 10% cần dùng
giúp mình với các bạn học 24 ơi. mình cảm ơn các bạn rất nhiều
bài2,
Đổi 400ml = 40 lít
nH2SO4 = CmH2SO4 * VH2SO4
= 1 * 0,4
= 0,4
PTHH: 2NaOH + H2SO4 -----> Na2SO4 + 2H2O
mol : 0,8 0,4 0,4 0,8
mNaOH = 0,8 * 40 = 32 (g)
mddNaOH = \(\frac{32\cdot100}{10}\) = 320 (g)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau:HNO3,Na2SO4,KOH,H2O
mọi người giúp mình với,cảm ơn mọi người
Trích mẫu thử.
Dùng quỳ tím:
- HNO3 làm quỳ hoá đỏ
- KOH làm quỳ hoá xanh
- Na2SO4, H2O không đổi màu
Cần phân biệt Na2SO4, H2O:
Nhỏ từ từ dd BaCl2 vào 2 mẫu thử trên:
- Mẫu thử nào có kết tủa trắn là Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\xrightarrow[]{}BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
- Không hiện tượng là H2O.
Dán lại nhãn.
- trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- nhỏ các giọt dung dịch vào giấy quỳ tím
+ hóa đỏ: `HNO_3`
+ hóa xanh: `KOH`
+ không đổi màu `H_2 O, Na_2 SO_4 ` (1)
- cho nhóm (1) và dung dịch `BaCl_2`
+ Có xuất hiện kết tủa: `Na_2 SO_4`
`Na_2 SO_4 + BaCl_2 ->BaSO_4 + 2NaCl`
+ không hiện tượng là: `H_2 O`
- dán nhãn
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, HCL. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học. Giúp em với , cảm ơn mn
\(NaCl\) | \(Na_2SO_4\) | \(HCl\) | |
quỳ tím | _ | _ | đỏ |
\(BaCl_2\) | _ | \(\downarrow\)trắng |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch muối đựng trong các lọ bị mấy nhãn sau Na2SO4,NaCl,Na2CO3,NaNo3
giúp với mọi người ơi mai mình thi rồi
- Cho các dd tác dụng với dd HCl
+ Sủi bọt khí: Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
+ Không hiện tượng: Na2SO4, NaCl, NaNO3
- Cho các dd còn lại tác dụng với dd BaCl2
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Không hiện tượng: NaCl, NaNO3
- Cho 2 dd còn lại tác dụng với dd AgNO3
+ Kết tủa trắng: NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
Bằng các phương pháp hoá học hãy nhận biết:
a.Các chất rắn màu trắng :P2O5,CaO,MgO
b.Các dung dịch không màu:NaOH,H2SO4,NaCl,Na2SO4
Giúp mình với, mình cần gấp, cảm ơn nhiều ạ
a) Trích một ít chất rắn làm mẫu thử :
Cho các chất hòa tan vào nước :
+ Tan : P2O5 , CaO
+ Không tan : MgO
Pt : \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Cho quỳ tím vào 2 mẫu thử tan :
+ Hóa đỏ : P2O5
+ Hóa xanh : CaO
Chúc bạn học tốt
a)
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ẩm vào
- mẫu thử hóa đỏ là $P_2O_5$
- mẫu thử hóa xanh là $CaO$
- mẫu thử không đổi màu là $MgO$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
b)
Cho quỳ tím vào mẫu thử :
- mẫu thử hóa xanh là $NaOH$
- mẫu thử hóa đỏ là $H_2SO_4$
- mẫu thử không đổi màu là $Na_2SO_4,NaCl$
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào 2 mẫu thử còn
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
$BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl
a. - Trích mẫu thử:
- Cho lần lượt nước và quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu tan và làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
+ Nếu tan và làm quỳ tím hóa xanh là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
+ Không tan kaf MgO
b. - Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4
- Cho BaCl2 vào NaCl và Na2SO4
+ Nếu có kết tủa trắng xuất hiện là Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Không có phản ứng là NaCl
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba dung dịch riêng biệt sau: Na2SO4, MgSO4 và K2SO3.
Giúp mình với, cảm ơn nhiều nhiều luôn,
- Cho các chất tác dụng với dd NaOH
+ Kết tủa trắng: MgSO4
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
+ Không hiện tượng: Na2SO4, K2SO3 (1)
- Cho 2 dd ở (1) tác dụng với dd HCl dư
+ Không hiện tượng: Na2SO4
+ Sủi bọt khí: K2SO3
\(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+SO_2+H_2O\)
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : HCl , H2SO4 (1)
- Hóa xanh : NaOH
- Không hiện tượng : Na2SO4 , Na2SO3 , NaCl , NaNO3 (2)
Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các chất ở nhóm (1) :
- Kết tủa trắng : H2SO4
- Không hiện tượng : HCl
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
Cho dung dịch HCl lần lượt vào từng chất ở nhóm (2) :
- Sủi bọt khí : Na2SO3
- Không hiện tượng : Na2SO4, NaCl , NaNO3 (3)
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2\uparrow+H_2O\)
Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào các chất ở (3) :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Không hiện tượng : NaCl , NaNO3
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Cho dung dịch AgNO3 vào hai chất còn lại :
- Kết tủa trắng : NaCl
- Không hiện tượng : NaNO3
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(HCl,H_2SO_4\left(I\right)\)
+ Quỳ tím hóa xanh: \(NaOH\)
+ Quỳ tím không đổi màu: \(Na_2SO_4,Na_2SO_3,NaCl,NaNO_3\left(II\right)\)
- Cho \(ddBaCl_2\) lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm I
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(H_2SO_4\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Không hiện tương: \(HCl\)
- Cho \(ddBaCl_2\) lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm II
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(Na_2SO_4\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Không hiện tượng: \(Na_2SO_3,NaCl,NaNO_3\)
- Cho \(ddAgNO_3\) vào các mẫu thử chưa nhận biết ở nhóm II
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(NaCl\)
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+ Không hiên tượng: \(Na_2SO_3,NaNO_3\)
- Cho \(ddHCl\) vào 2 mẫu thử còn lại
+ Sủi bọt khí:\(Na_2SO_3\)
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2\uparrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: \(NaNO_3\)
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: a/ H2O, HNO3, H2SO4, KOH b/ NaCl, HCl, Na2SO4, Ca(OH)2
a) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HNO3 , H2SO4
+ Hóa xanh : KOH
+ Không đổi màu : H2O
Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : \(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HNO_3\)
Không hiện tượng : HNO3
Chúc bạn học tốt
b) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Hóa xanh : Ca(OH)2
+ Không đổi màu : NaCl , Na2SO4
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4
Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Không hiện tượng : NaCl
Chúc bạn học tốt
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: Na2SO4, HCL, NaOH , NaCL. Viết các pthh xảy ra
PTHH:
Na2SO4 + BaCl2 ----> BaSO4\(\downarrow\) + 2NaCl
**P/s: Có thể thay BaCl2 bằng Ba(OH)2, phản ứng vẫn xảy ra tương tự.
Na2SO4 + Ba(OH)2 ---> BaSO4\(\downarrow\) + 2NaOH
Chúc em học tốt!