HOÁ --- bài 2: Hấp thụ hết 3,36 lít CO2 (đktc) vào cốc đựng V ml dd NaOH 1,2M thu được 26,85 gam muối . Tính V và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
Hấp thu hết 2,464l CO2(đktc) vào cốc đựng V ml dd KOH 1,5M thu được 13,85g muối.Tính V và nồng độ mol các chất trong dd thu được sau phản ứng
nCO2 = \(\dfrac{2,464}{22,4}\) = 0,11 ( mol )
nK2CO3 = \(\dfrac{13,85}{138}\) = 0,1 ) mol )
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
...............0,11........0,1
=> Lập tỉ số \(\dfrac{0,11}{1}\) : \(\dfrac{0,1}{1}\) = 0,11 > 0,1
=> Sau phản ứng K2CO3 hết ; CO2 dư
=> VKOH = n : CM = 0,2 : 1,5 = \(\dfrac{2}{15}\) ( lít )
=> CMK2CO3 = n : V = 0,1 : \(\dfrac{2}{15}\) = 0,75M
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100ml dd NaOH. Sau phản ứng nung từ từ dung dịch thu đc 9,5g muối khan. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
2. Người ta dẫn 2,24 lít CO2 qua bình đựng dd NaOH. Khí CO2 bị hấp thụ hoàn toàn. Sau phản ứng thu được muối nào tạo thành? khối lượng là bn?
1.nCO2=0,1 (mol )
TH1: Số mol của CO2 dư => Khối lượng muối khan tối đa tạo được là:
mmuối=0,1.84=8,4<9,5 (loại )
TH2: CO2 hết
Gọi số mol CO2 tạo muối Na2CO3;NaHCO3 lần lượt là x, y
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
NaOH+CO2→NaHCO3
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\106x+84y=9,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
⇒nNaOH=2.0,05+0,05=0,15 (mol)
⇒CMNaOH=\(\dfrac{0,15}{0,1}\)=1,5M
Câu 2 thật ra anh thấy chưa chặt chẽ nha!
2. Vì CO2 bị hấp thụ hoàn toàn
=> CO2 hết, NaOH dư
nCO2 = 0,1 (mol)
CO2 + 2NaOH -------> Na2CO3 + H2O
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
hấp thụ toàn bộ V lít CO2 vào cốc đựng dd A gồm KOH: 0,38 mol và Ba(OH)2: 0,1 mol, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận hết lượng nước trong cốc thì thu được 50,415 gam hỗn hợp muối khan. Tìm V
Hấp thụ 0,896 lít CO2 (đktc) vào cốc đựng V ml dd KOH 1,1M thu đc 4,57g muối. Tính V và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng.
TH1: Xảy ra pư tạo muối TH (KOH dư)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,04____________0,04
\(0,04>\dfrac{4,57}{138}=0,03\) (loại)
TH2: Xảy ra pư tạo muối axit
\(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
0,04____________0,04
\(0,04< 0,0457\) (loại)
TH3: Xảy ra 2 pư trên
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
Gọi a,b lần lượt là số mol của K2CO3, KHCO3
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,04\\138a+100b=4,57\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,015\\b=0,025\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{0,055}{1,1}=0,05l=50ml\)
=> CM
2KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O (1)
KOH + CO2 -> KHCO3 (2)
nCO2=0.04(mol)
Đặt nK2CO3=a
nKHCO3=b
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}138a+100b=4,57\\a+b=0,04\end{matrix}\right.\)
=>a=0,015;b=0,025
Từ 1 và 2:
nKOH(1)=2nK2CO3=0,03(mol)
nKOH(2)=nKHCO3=0,025(mol)
V=\(\dfrac{0,055}{1,1}=0,05\)(lít)
CM dd K2CO3=\(\dfrac{0,015}{0,05}=0,03M\)
CM dd KHCO3=\(\dfrac{0,025}{0,05}=0,05M\)
Hấp thụ hết 2,688 lit CO2 (đktc) vào cốc đựng 150 gam dung dịch KOH a% thu được 11,4 gam muối. Tính a và nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Chị nghĩ đề là 2,24 sẽ hợp lý hơn nhé! Còn nếu em vẫn để số liệu là 2,688 thì hướng làm vẫn như vậy chỉ là số liệu khác nhưng mà chị tính hiện tại theo số liệu của em thì không ra.
Bài làm
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol\\
C{O_2} + KOH \to KHC{O_3}\\
C{O_2} + 2KOH \to {K_2}C{O_3}\\
hh:KHC{O_3}(a\,mol),{K_2}C{O_3}(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,1mol\\
100a + 138b = 11,4
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,06;b = 0,04\\
{n_{KOH}} = {n_{KHC{O_3}}} + 2{n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,14mol\\
{m_{KOH}} = 0,14 \times 56 = 7,84g\\
C{\% _{KOH}} = \dfrac{{7,84}}{{150}} \times 100\% = 5,227\% \\
C{\% _{KHC{O_3}}} = \dfrac{{0,06 \times 100}}{{0,1 \times 44 + 150}} \times 100\% = 3,88\% \\
C{\% _{{K_2}C{O_3}}} = \dfrac{{0,04 \times 138}}{{0,1 \times 44 + 150}} \times 100\% = 3,575\%
\end{array}\)
hấp thụ hết 4,928 lít CO2 vào cốc đựng 120 gam dd KOH a% thu đc 25,8 gam muối , tính a và nồng độ % các chất trong dd thu đc sau phản ứng
hấp thụ 2.688 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dd NaOH 1M. Sau phản ứng thu đc dd X. tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng
giúp e nhe, e cần gấp í
nCO2=0,12(mol)
nNaOH=0,2(mol)
Ta có: 1< nNaOH/nCO2=0,2/0,12=1,667<2
=> Sp thu được hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
Đặt nCO2(1), (2) lần lượt là a, b(mol) (a,b>0)
PTHH: 2 NaOH + CO2 -to-> Na2CO3 + H2O (1)
2a_________a_________a(mol)
NaOH + CO2 -> NaHCO3 (2)
b_____b______b(mol)
Từ (1), (2) ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0,2\\a+b=0,12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,08\\b=0,04\end{matrix}\right.\)
Vddsau=VddNaOH=0,2(l)
=> CMddNaHCO3= 0,04/0,2=0,2(M)
CMddNa2CO3=0,08/0,2=0,4(M)
\(n_{CO_2}=0,12mol\\ n_{NaOH}=0,2mol\\ T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\frac{0,2}{0,12}=1,66// \to Na2CO_3; NaHCO_3// 2NaOH+CO_2 \to Na_2CO_3\\ NaoH+CO_2 \to NaHCO_3\\ n_{Na_2CO_3}=a(mol)\\ n_{NaHCO_3}=b(mol)\\ n_{NaOH}=2a+b=0,2(1)\\ n_{CO_2}=a+b=0,12(2)\\ (1)(2)\\ a=0,08; b=0,04\\ CM_{Na_2CO_3}=\frac{0,08}{0,2}=0,4(mol)\\ CM_{NaHCO_3}=\frac{0,04}{0,2}=0,2(mol)\\ \)
: Hấp thụ hết 2,464 lit CO2 (đktc) vào cốc đựng dung dịch KOH 1,5M. Tính V và nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng khi:
a) Tính thể tích dd KOH tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết lượng CO2 trên
b) Tính thể tích dd KOH tối đa cần dùng để hấp thụ hết lượng CO2 trên.
c) Tính thể tích dd KOH để thu được 13,85 gam muối.
nCO2= 2,464/22,4= 0,11(mol)
a) PTHH: KOH + CO2 -> KHCO3
nKHCO3=nKOH= nCO2 = 0,11(mol) => VddKOH(min)= 0,11/1,5=11/150(l)\(\approx\)0,073(l)
b) 2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
nKOH=2.nCO2= 0,22(mol)
=> VddKOH(max)= 0,22/1.5= 11/75(l)\(\approx\) 0,147(l)
c) 2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
x__________0,5x__0,5x(mol)
KOH + CO2 -> KHCO3
y___y___________y(mol)
Ta có:
nCO2(tổng)=0,11 <=> 0,5x+y=0,11 (a)
Mặt khác: m(muối)= 13,85
<=> mK2CO3+mKHCO3=13,85
<=> 138.0,5x+100.y=13,85
<=> 79x+100y=13,85 (b)
Từ (a), (b), ta được hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}0,5x+y=0,11\\79x+100y=13,85\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\frac{57}{580}\\y=\frac{353}{5800}\end{matrix}\right.\)
=> \(V_{ddKOH}=\frac{\frac{57}{580}+\frac{353}{5800}}{1,5}\approx0,106\left(l\right)\)
Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào trong 200ml dung dịch NaOH 1M (khối lượng riêng D = 1,25 g/ml) sau phản ứng thu được dung dịch X. Biết rằng khí CO2 tham gia được phản ứng sau: CO2 +H2O + muối trung hòa ---> muối axit. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X. Bài 8: Hòa tan muối RCO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch có nồng độ muối là 26,582%. Tìm CTHH của muối cacbonat đã dùng. Giúp mình vs
Bài 7:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
a_______2a__________a (mol)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
b_______b__________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\2a+b=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{CO_2}+m_{ddNaOH}=0,15\cdot44+200\cdot1,25=256,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,05\cdot106}{256,6}\cdot100\%\approx2,1\%\\C\%_{NaHCO_3}=\dfrac{0,1\cdot72}{256,6}\cdot100\%\approx2,8\%\end{matrix}\right.\)
Bài 8:
PTHH: \(RCO_3+2HNO_3\rightarrow R\left(NO_3\right)_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
Giả sử \(n_{RCO_3}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HNO_3}=2\left(mol\right)\\n_{R\left(NO_3\right)_2}=1\left(mol\right)=n_{CO_2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHNO_3}=\dfrac{2\cdot63}{20\%}=630\left(g\right)\\m_{R\left(NO_3\right)_2}=R+124\left(g\right)\\m_{CO_2}=44\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\%_{R\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{124+R}{R+60+630-44}=0,26582\)
\(\Leftrightarrow R=65\) (Kẽm) \(\Rightarrow\) CTHH của muối cacbonat là ZnCO3