Muốn thêm đuôi ing vào sau động từ phải làm thế nào?
ex1 : Hoàn thành bảng sau , thêm đuôi -ing vào các động từ sao cho đúng
v | v-s/es | v-ing | v | v-s/es | v-ing |
1. Have ( có ) | 16. Help ( giúp đỡ ) | ||||
2. Do (làm ) | 17 Run ( chạy ) | ||||
3.Say ( nói ) | 18. Write( viết ) | ||||
4.Go ( đi ) | 19. Move ( di chuyển ) | ||||
5. Make ( làm ) | 20 . Play | ||||
6. Take( lấy ) | 21. Stand ( đứng ) | ||||
7. Give ( cho ) | 22. Talk ( nói chuyện ) | ||||
8. Use ( dùng ) | 23. Sit ( ngồi ) | ||||
9. Come ( đến ) | 24. Read ( đọc ) | ||||
10. Find ( tìm thấy ) | 25 Speak ( nói ) | ||||
11. Put ( đặt , để ) | 26. Open ( mở ) | ||||
12. Leave ( rời đi ) | 27. Draw ( vẽ ) | ||||
13. Work ( làm việc ) | 28.Walk ( đi bộ ) | ||||
14. Ask ( hỏi ) | 29. Sell ( bán ) | ||||
15. Follow ( theo sau , theo ) | 30 . Watch ( xem ) | ||||
16.Get ( được ) | 31. Know ( biết ) |
đuôi -ing :
1. Having
2. doing
3. sayying
4. going
5. making
6. taking
7. giving
8. using
9. coming
10. finding
11. putting
12. leaving
13. working
14. asking
15. getting
16. helping
17. running
18. writing
19. moving
20.playing
21. standing
22. talking
23. sitting
24. reading
25. speaking
26. opening
27. drawing
28. walking
29. selling
30. watching
31. knowing
đuôi s/es :
1. has
2. does
3. says
4. goes
5. makes
6. takes
7. gives
8. uses
9. comes
10. finds
11. puts
12. leavef
13. works
14. asks
15. follows
16. gets / helps
17. runs
18. writes
19. moves
20. plays
21. stands
22. talks
23. sits
24. reads
25. speaks
26. opens
27. draws
28. walks
29. sells
30.watches
31. knows
nêu cách thêm đuôi "ing"vào sau động từ
NOTE:trọng tâm mk cần Động từ kết thúc bằng đuôi "ic",nguyên tắc 1-1-1,nguyên tắc 2-2-1 nha
M.n giúp mk nha
1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing.
2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING
3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing
Cái kia là đuôi ie chứ ko pk ic nhé !
3 cái này là tất cả cách rồi
1. những động từ nào tận cùng là E, ta bỏ E rồi thêm ING
ví dụ như SKATE thêm ING là SKATING
2. động từ có nguyên âm trước phụ âm thì ta nhân đôi phụ âm rồi thêm ING
trừ một số trường hợp như LISTEN thêm ING là LISTENING bởi trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
3. động từ nào tận cùng là IE, ta chuyển IE thành Y rồi thêm ING
ví dụ LIE chuyển sang V-ING là LYING
2 cách của đuôi"y"mk bt r,cả đuôi "ie"cx bt luôn,chỉ cs 3 cái dưới cô giáo yêu cầu là k bt thôi,các bn cố gắng giúp mk nha
mk cần gấp lắm,m.n nhanh giùm mk nha
cho mình hỏi làm thế nào để biết danh từ nào thì thêm đuôi nào ( ở trong hậu tố và tiền tố ), có quá nhiều đuôi mình không biết phải thêm đuôi cho danh từ như thế nào cho đúng mấy bạn giúp mình với
Việc biết danh từ nào cần thêm đuôi nào (hậu tố hoặc tiền tố) để tạo thành từ đúng là một phần quan trọng của việc học ngôn ngữ. Dưới đây là một số hướng dẫn chung về việc thêm đuôi cho danh từ:
1. Hậu tố (-s, -es):
- Thêm "-s" vào danh từ số ít để tạo thành danh từ số nhiều, ví dụ: cat (mèo) → cats (những con mèo).
- Thêm "-es" vào danh từ kết thúc bằng âm tiếp xúc s, sh, ch, x hoặc o, ví dụ: bus (xe buýt) → buses (các xe buýt), box (hộp) → boxes (các hộp).
2. Tiền tố (un-, dis-, mis-, pre-, re-):
- Thêm tiền tố "un-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa phủ định, ví dụ: happy (hạnh phúc) → unhappy (không hạnh phúc).
- Thêm tiền tố "dis-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa đảo ngược, ví dụ: connect (kết nối) → disconnect (ngắt kết nối).
- Thêm tiền tố "mis-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa sai lầm, ví dụ: spell (đánh vần) → misspell (viết sai).
- Thêm tiền tố "pre-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa trước, ví dụ: war (chiến tranh) → prewar (trước chiến tranh).
- Thêm tiền tố "re-" vào danh từ để biểu thị ý nghĩa làm lại, ví dụ: build (xây dựng) → rebuild (xây dựng lại).
3. Một số quy tắc khác:
- Có một số trường hợp đặc biệt khi thêm đuôi cho danh từ, nhưng không có quy tắc chung. Ví dụ: child (đứa trẻ) → children (những đứa trẻ), man (người đàn ông) → men (những người đàn ông).
- Đôi khi, để biết danh từ có thêm đuôi hay không, cần nhớ và học từng danh từ cụ thể và quy tắc đi kèm.
Quan trọng nhất là rèn luyện và nắm vững kiến thức về ngữ pháp và từ vựng trong tiếng Anh. Đọc và nghe tiếng Anh nhiều sẽ giúp bạn hiểu và nhớ các quy tắc và cách sử dụng đúng từng loại đuôi cho danh từ.
cho mik hỏi khi đặt câu với (to) like thì thêm đuôi ing vào V ( động từ)
VD: i like playing football
Vậy khi đặt câu hỏi nghi vấn với ' like' thì có thêm đuôi ing vào cuối động từ không?
Hãy chọn cho mik nhé!
(1) do you like playing football
(2) do you like play football
Minh chon la (2) vi day la ban thich chu ban ko lam gi ca ban
nhe
cho mik hỏi khi đặt câu với (to) thì thêm đuôi ing vào V ( động từ)
VD: i playing football
Vậy khi đặt câu hỏi nghi vấn với ' ' thì có thêm đuôi ing vào cuối động từ không?
=====> Có nhé
Hãy chọn cho mik nhé!
(1) do you playing football? ===>đúng
(2) do you play football
những động từ theo sau VIng, to V hay V dù là khẳng đinh ,phủ định hay nghi vấn thì vẫn cộng bình thường
vd: +)you eating rice
-)you don't eating rice
? )DO you eating rice?
( + Ving hoặc to V )
Hay
+)You would to eat rice.
-)You would not to eat rice.
?)would you to eat rice.?
(would + to V )
do you playing football
thế mới đúng nha
Chia động từ.
18. He ( practise ) ( play ) the guitar every day.( hình như sau practise động từ phải thêm đuôi "ing")
19.What colour ( be ) her eyes?
20. John gave up ( smok ) because of his doctor's advise.
Chia động từ.
18. He ( practise ) practises playing ( play ) the guitar every day.
sau practise động từ phải thêm đuôi "ing", câu trên chia về HTĐ (dấu hiệu : every)
19.What colour ( be ) is her eyes?
20. John gave up ( smok ) smoking because of his doctor's advise.
Chia động từ.
18. He ( practise ) ( play ) the guitar every day.
=> He praces playing the guitar every day.
19.What colour ( be ) her eyes?
=> What color is her eyes ?
20. John gave up ( smok ) because of his doctor's advise.
=> John gave up smoking because of his doctor's advise.
Thành lập tính từ đuôi “ed” và tính từ đuôi “-ing” từ những động từ sau: V -ed -ing
annoy
bore
confuse
depress
disappoint
embarrass
excite
exhaust
fascinate
frighten
interest
move
relax
satisfy
shock
surprise
terrify
thrill
tire
Thành lập tính từ đuôi “ed” và tính từ đuôi “-ing” từ những động từ sau: V -ed -ing
annoy - annoyed - annoying
bore - bored -boring
confuse- confused - confusing
depress-depressed -depressing
disappoint-disappointed-disappointing
embarrass-embarrassed -embarrassing
excite - excited - exciting
exhaust - exhausted - exhausting
fascinate fascinated - fascinating
frighten - frightened - frightening
interest -interested -interesting
move -moved-moving
relax - relaxed -relaxing
satisfy -satisfied - satisfying
shock -shocked - shocking
surprise -surprised- surprising
terrify - terrified -terrifying
thrill - thrilled - thrilling
tire -tired - tiring
annoy => annoyed , annoying
bore => bored , boring
confuse => confused , confusing
depress => depressed , depressing
disappoint => disappointed , disappointing
embarrass => embarrassed , embarrassing
excite => excited , exciting
exhaust => exhausted , exhausting
fascinate => fascinated , fascinating
frighten => frightened , frightening
interest => interested , interesting
move => moved , moving
relax => relaxed , relaxing
satisfy => satisfied , satisfying
shock => shocked , shocking
surprise => surprised , surprising
terrify => terrified , terrifying
thrill => thrilled , thrilling
tire => tired , tiring
annoy => annoyed - annoying
bore => bored -boring
confuse => confused - confusing
depress => depressed -depressing
disappoint => disappointed-disappointing
embarrass => embarrassed -embarrassing
excite => excited - exciting
exhaust => exhausted - exhausting
fascinate => fascinated - fascinating
frighten => frightened - frightening
interest => interested -interesting
move => moved-moving
relax => relaxed -relaxing
satisfy => satisfied - satisfying
shock => shocked - shocking
surprise => surprised- surprising
terrify => terrified -terrifying
thrill => thrilled - thrilling
tire => tired - tiring
Câu cầu khiến sau đây được đặt bằng cách nào?
Bạn không nên làm thế!
a. Thêm các từ: hãy, đừng, chớ, nên, phải … vào trước động từ.b. Thêm các từ: lên, đi , thôi, nào, … vào cuối câu.c. Dùng giọng điệu phù hợp với câu cầu khiến.Câu cầu khiến đc đặt bằng cách thêm các từ: hãy, đừng, chớ, nên, phải .....vào trước động từ
Add the “-ing”. (Thêm đuôi –ing cho các động từ sau).
1. work: ______________
2. play: ______________
3. reply: ______________
4. hope: ______________
5. make: ______________
6. lie: ______________
7. go: ______________
8. show: ______________
9. drive: _______________
10. shop: _____________
1. working 6. lying
2. playing 7. going
3. replying 8. showing
4. hoping 9. driving
5. making 10. shopping
1. work: ____working__________
2. play: ______playing________
3. reply: ______replying________
4. hope: ______hoping________
5. make: _____making________
6. lie: ______________
7. go: ______going________
8. show: ______showing________
9. drive: _____driving__________
10. shop: _____shopping________
Chọn 2 cặp tính từ và đặt câu : Tính từ đuôi -ing và đuôi -ed +)Tính từ đuôi -ing:dùng để cho ng và vật => chỉ tình trạng,tính chất +)Tính từ đuôi -ed:Cho người => chỉ cảm xúc (ai đó cảm thấy như thế nào) VD:He is bored today Đặt câu hộ mình
VD nhé:
This book is interesting.
I'm interested in reading books.