Đốt cháy hoàn toàn 0,46g hợp chất hữu cơ A rồi thu sản phẩm cháy qua bình 1 đựng p2o5,bình 2 đựng koh thấy khối lượng bình 1 tăng 0,88g bình 2 tăng 0,54g.biết tỉ khối của khí A so với không khí bằng 1,58.xác định ctpt của A.
Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam chất hữu cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 31 gam và trong bình có 50 gam kết tủa. Biết tỉ khối hơi của A so với khí metan (CH4) bằng 6,375. Xác định công thức phân tử của A?
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(n_C=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{binhtang}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=0,5.44+m_{H_2O}=31\)
=> \(m_{H_2O}=9\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(n_H=1\left(mol\right)\)
\(M_A=16.6,375=102\)
\(m_O=10,2-0,5.12-0,5.2=3,2\left(g\right)\)
=>\(n_O=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz
Ta có : x:y:z = 0,5 :1 : 0,2 =2,5 : 5 :1 = 5 :10: 2
=> CTĐGN của A : (C5H10O2)n
Ta có : \(102.n=102\)
=> n=1
Vậy CTPT của A : C5H10O2
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam chất hữu cơ rồi cho sản phẩm sinh ra lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc , sau đó qua bình (2) đựng KOH dư , thấy khối lượng bình (1) tăng 2,52g , khối lượng bình (2) tăng 3,52 gam . Mặt khác đốt 9 gam chất này sinh ra 2,24 lít N2(đktc) . Phân tử chứa 1 nguyên tử Nito . CTPT là .
-gọi CTPT là CxHyOzN
-khối lượng bình (1) tăng là mH2O
⇒nH2O = 0,14 mol ⇒nH = 0,28 mol
-khối lượng bình (2) tăng là mCO2
⇒ nCO2 = 0,08 mol = nC
đốt 9 gam chất sinh ra 0,1 mol N2
đốt 1,8 gam →0,02mol N2
ta có : nN2 = 0,02mol ⇒nN = 0,04mol
bảo toàn khối lượng ta có :
mo = 1,8 - mH - mC - mN = 0 → trong chất không có oxi
→CTPT là CxHyN7
x:y:0,04 = 0,08 : 0,28 : 0,04 = 2: 7:1
→ công thức phân tử là C2H7N
Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 gam và bình 2 tăng 0,88 gam. CTPT của axit là:
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C2H6O4
D. C2H4O2
Đốt cháy hoàn toàn muối A của ax hữu cơ tạo ra 10.6g Na2CO3 và hỗn hợp khí B. Cho B đi qua bình đựng dd KOH đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 43.4g, còn nếu cho hỗn hợp đi qua bình đựng P2O5 dư rồi sau đó qua bình KOH thì thấy khối lượng bình KOH chỉ tăng 30.8g. Xđ CTCT của A biết A mạch thẳng và chứa 1 nguyên tử Na
đề cho là 1 nguyeen tử Natri hay oxi thế bạn.
Đốt cháy hoàn toàn 1,48g este đơn chức mạch hở A rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng dd KOH thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,08g và bình 2 tăng thêm 2,64g a. Xác định CTPT của A. b. Cho A tác dụng dung dịch NaOH thu được muối và ancol có tỷ lệ khối lượng mancol : mmuối = 16 : 41. Xác định CTCT A
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, khối lượng bình (2) tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X
A. C 2 H 4 O
B. C 5 H 12 O
C. C 4 H 8 O 2
D. C 3 H 4 O 3
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g 1 hợp chất hữu cơ rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 chứa h2so4 đặc bình 2 chứa dung dịch KOH. sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 4.5g bình 2 tăng 8,8 g và có 1,12l khí thoát ra khỏi bình 2 (ĐKTC) hãy xác định % mỗi chất
Hỗn hợp khí (đktc) gồm hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng KOH rắn, thấy khối lượng 1 tăng m (g), còn khối lượng bình (2) tăng (m+39)g. Phần trăm thể tích của 2 olefin là:
A. 20% va 80%
B. 22% và 78%
C. 25% và 75%
D. 24,5% và 75,5%
Đáp án C
nX =0,4 mol
Khối lượng bình 1 đựng P2O5 tăng là số lượng của H2O.
Khối lượng bình đựng KOH rắn tăng chính là khối lượng của CO2
Khi đốt cháy 1 anken ta luôn có:
anken là C3H6 và C4H8
Gọi phần trăm thể tích về thể tích của C3H6 là x% thì phần trăm thể tích về thể tích của C4H8 là
(100 -x) %
Ta có:
Đốt cháy hoàn toàn 3,04 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 12 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 8,16 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 38. Xác định CTPT của X
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{12}{100} = 0,12(mol)$
Ta có : $m_{bình\ tăng} = m_{CO_2} + m_{H_2O}$
$\Rightarrow m_{H_2O} = 8,16 - 0,12.44 = 2,88(gam)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = 0,16(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,12(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,32(mol)$
$\Rightarrow m_O = m_X - m_C - m_H = 1,28(gam) \Rightarrow n_O = \dfrac{1,28}{16} = 0,08(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,12 : 0,32 : 0,08 = 3 : 8 : 2$
Vậy CTPT của X : $(C_3H_8O_2)_n$
$M_X = 76n = M_{H_2}.38 = 76 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT là $C_3H_8O_2$