Từ láy là gì? Tìm 3 từ láy
Tìm từ ghép (ghép gì), từ láy (láy gì), đại từ (đại từ gì), quan hệ từ
Từ ghép: bút chì, bút chì có màu đen
-> Từ ghép phân loại
Từ láy: Đen đủi, hôm nay thật đen đủi
-> láy âm đầu
Quan hệ từ: thì, tôi không ôm thì tôi đi chơi
-> nối câu
Đại từ: Mẹ tôi nấu ăn ngon
-> Đại từ chỉ ngôi lâm thời
Từ láy là gì? Có mấy loại từ láy? Giữa từ láy và từ ghép có điểm gì giống và khác nhau?
Tham khảo
*Khác nhau:
-Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
- Từ láy:
Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng thường thì một tiếng có nghĩa , các tiếng còn lại lặp lại âm hoặc vần của tiếng gốc
*Giống nhau:
-Đều phải có từ 2 tiếng trở lên
Từ láy âm là gì? Từ láy vần là gì
Câu 8. Từ “chót vót” được gọi là từ láy gì? a. láy âm đầu b. láy vần c. láy âm, vần d. láy tiếng
- Từ láy là gì? Có mấy loại từ láy ? Nghĩa của từ láy được tạo thành như thế nào?
tìm những từ láy mà tác giả dùng trong bài những từ láy đó có tác dụng gì trong việc miêu tả cửa sông
tìm những từ láy mà tác giả dùng trong bài. những từ láy đó có tác dụng gì trong việc miêu tả cửa sông? bài cửa sông sgk tv 5 tập hai
Từ láy là gì?
A. từ láy là những từ có tiếng chính và tiếng phụ
B. Từ láy là những từ có các tiếng được ghép lại với nhau tạo thành
C. Từ láy là những từ đối xúng âm với nhau
D. Từ láy là những từ có các tiếng lặp lại hoàn toàn, một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thành điệu giống nhau phần phụ âm đầu hoặc phần vần
tìm 3 từ láy âm, 3 từ láy vần, 3 từ láy cả âm cả vần
3 từ láy âm : đắn đo , buồn bã , sắc sảo.
3 từ láy vần:lanh chanh , hồ lô, bát ngát.
3 từ láy cả âm cả vần : rào rào , bong bóng , ngoan ngoãn
# HOK TỐT #
3 từ láy âm:
bủn rủn , cằn nhằn , bẽn lẽn
3 từ láy vần :
bẽ bàng , dắt díu , cặm cụi
3 từ láy cả âm và vần
chang chang, chằm chằm , em em
3 từ láy âm:
bẽ bàng , dắt díu , cặm cụi
3 từ láy vần :
bủn rủn , cằn nhằn , bẽn lẽn
3 từ láy vần cả âm :
chang chang , chằm chằm , em em
Tìm từ láy trong các từ sau: ngẫm nghĩ, nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhẻ, ngon ngọt, nghẹn ngào, tươi tắn, tươi cười, mênh mang, mệt mỏi, mỏng manh, đi đứng, đứng đắn.
Những từ không phải từ láy là loại từ gì? Chúng có gì đặc biệt?