cho 8,4g Fe tác dụng với 49g dung dịch H2SO4 20%
a,Tính thể tích khí H2 tạo ra
b,tính nồng độ % các chất sau phản ứng
5/ Cho 16,8g iron tác dụng với 196g dung dịch H2SO4 20%.
a) Tính thể tích khí bay ra (đkc).
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
\(a)n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mo\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{196.20}{100.98}=0,4mol\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,4}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,3mol\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=0,3.24,79=7,437l\\ b)C_{\%FeSO_4}=\dfrac{0,2.152}{16,8+196-0,3.2}\cdot100=14,32\%\\ C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{\left(0,4-0,3\right).98}{16,8+196-0,3.2}\cdot100=4,62\%\)
Hòa tan 49g axit H2SO4 vào nước để tạo thành 150ml dung dịch.
a) Tính nồng độ M của dung dịch
b) Cho lượng Zn vừa đủ vào dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được dung dịch ZnSO4 và khí H2. Hãy tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
c) Hãy tính nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch.(Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, khối lượng riêng của ZnSO4 bằng 1,25 g/ml.
Giúp câu c với ạ, cảm ơn~~
nH2SO4 = 49/98 = 0.5 (mol)
CMH2SO4 = 0.5/0.15 = 3.3 (M)
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
...........0.5.............0.5.........0.5
VH2 = 0.5 * 22.4 = 11.2 (l)
CMZnSO4 = 0.5 / 0.15 = 10/3 (M)
C%ZnSO4 = CM*M / 10D = 10/3 * 161 / 10 * 1.25 = 42.9 %
Giúp mik với
B1: Cho 26g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20%
a,Tính thể tích chất khí tạo thành (ở dktc và khối lượng muối tạo thành )
b,Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ %dd thu được sau phản ứng
B2:Cho 12,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO vào tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% , thu được 4,48 lít chất khí(ở dktc)
a,Tính % khối lượng mỗi chất trong A
b, Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ % chất tan cho dung dịch sau phản ứng
Bài 1 :
PTHH : Zn + H2SO4 ------> ZnSO4 + H2
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nH2 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng H2 được tạo ra ở đktc là :
\(V=n\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=8,96\left(l\right)\)
Theo PTHH : nZnSO4 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng muối được tạo thành là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,4\times161\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=64,4\left(g\right)\)
b) Theo PT : \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng \(H_2SO_4\)cần dùng cho phản ứng là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\times98\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=39,2\left(g\right)\)
c) Nồng độ phần trăm thu được sau phản ứng là :
\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{39,2}{64,4}\times100\%\approx60,9\%\)
Vậy :.........................
Cho một thanh sắt Fe 5,6 gam tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 2M, thu được iron(II) sulfate FeSO4 và khí H2.
a) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M đã dùng.
b) Tính nồng độ mol của muối iron(II) sulfate sau phản ứng.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,1 0,1 0,1
a) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
b) \(n_{FeSO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeSO4}}=\dfrac{0,1}{0,05}=2\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric H2SO4 a, viết phương trình hóa học xảy ra
b, tính thể tích khid hidro thu đc ( ở đktc)
c, dung dịch sau phản ứng có những chất nào . tính nồng độ % của các dung dịch sau phản ứng , biết dung dịch sau phản ứng có khối lượng là 190 gam
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\
n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
=> H2SO4 dư
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4\left(p\text{ư}\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m_{H_2SO_4\left(d\right)}=\left(0,25-0,2\right).98=4,9g\)
Cho2.7 gam Al tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 a . tính nồng độ dung dịch H2SO4 đã dùng? b. tính thể tích H2 tạo thành ( ở đktc) c . Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng . Giả sử thể tích dung dịch thấy đổi ko đáng kể
a)Đổi \(V_{H_2SO_4}=100ml=0,1l\)
Số mol của 2,7 gam Al:
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)3+3H_2\)
Tỉ lệ 2 : 3 : 1 : 3
0,1 -> 0,15 : 0,05 : 0,15(mol)
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4:
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
b) thể tích của 0,15 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) nồng độ mol của dd \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) :
\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
cho 4,8g Magie tác dụng với 300g dung dịch H2SO4(loãng) thu được muối magie sunfat và khí hidro.
a. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
b. tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 phản ứng
c. tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
nMg = 4,8 : 24 = 0,2 mol
a) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Theo tỉ lệ phản ứng => nH2SO4 phản ứng = nMgSO4 = nH2 = 0,2 mol
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
b)
mH2SO4 phản ứng = 0,2.98 = 19,6 gam
=> C% H2SO4 = \(\dfrac{19,6}{300}.100\text{%}\) = 6,53%
c) mMgSO4 = 0,2.120 = 24 gam.
Cho 8,4g Fe tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch HCl sau phản ứng thu được sát ( ll) clorua và giải phóng hiđro A , tính khối lượng muối thu được B, tính thể tích khí thoát ra C, tính nồng độ mol của ait đã dùng
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\\ a,m_{FeCl_2}=127.0,15=19,05\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,C_{MddHCl}=\dfrac{0,3}{0,02}=15\left(M\right)\)
Cho 5,6g Fe tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch FeSO4 và khí H2.
a. Viết phương trình hóa học?
b. Tính thể tích khí H2 (đktc)?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 cần dùng?
d. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a,\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,1
b,\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
d,\(C_{M_{ddFeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ a.Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b.0,1.......0,1..........0,1...........0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\\ d.C_{MddFeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)