Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử nhôm, photpho, oxi
. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23g
a) 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng bằng gam của oxi, sắt, natri, clo, kẽm, nhôm, photpho.
\(a,m_{1đ.v.C}=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\\ b,m_O=0,16605.10^{-23}.16=2,6568.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Fe}=56.0,16605.10^{-23}=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Na}=23.0,16605.10^{-23}=3,81915.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Cl}=35,5.0,16605.10^{-23}=5,894775.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Zn}=65.0,16605.10^{-23}=10,79325.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Al}=27.0,16605.10^{-23}=4,48335.10^{-23}\left(g\right)\\ m_P=31.0,16605.10^{-23}=5,14755.10^{-23}\left(g\right)\)
Tính khối lượng bằng gam của:
a, 2 nguyên tử nhôm.
b, 3 nguyên tử photpho.
c, 3 nguyên tử nitơ
a, Khối lượng tính bằng gam của 1 đơn vị Cacbon là:
\(\frac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
Nguyên tử khối của nhôm là:27 đv C
khối lượng tính bằng gam của 2 nguyên tử nhôm là:
\(2.27.0,16605.10^{-23}=8,9667.10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là: \(8,9667.10^{-23}\)
b, Khối lượng tính bằng gam của 1 đơn vị Cacbon là:
\(\frac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
Nguyên tử khối của photpho là: 31 đv C
Khối lượng tính bằng gam của 3 nguyên tử photpho là:
\(3.31.0.16605.10^{-23}=5,14755.10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử photpho là:\(5,14755.10^{-23}\)
c, Khối lượng tính bằng gam của 1 đơn vị Cacbon là:
\(\frac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
Nguyên tử khối của nitơ là: 14 đv C
Khối lượng tính bằng gam của 3 nguyên tử nitơ là:
\(3.14.0,16605.10^{-23}=6,9741.10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nitơ là: \(\text{6,9741.}10^{-23}\)
Ta có: 1đvC = \(1,6605.10^{-24}\)
a) Ta có : 2 nguyên tử nhôm (2Al) = 27.2 = 54 đvC
\(\Rightarrow m_{Al}=54.1,6605.10^{-24}=8,9667.10^{-23}g\)
b) Ta có : 3 nguyên tử photpho (3P) = 31.3 = 93 đvC
\(\Rightarrow m_P=93.1,6605.10^{-24}=1,544265.10^{-22}g\)
c) Ta có : 3 nguyên tử nitơ (3N) = 3 . 14 = 42 đvC
\(\Rightarrow m_N=42.1,6605.10^{-24}=6,9741.10^{-23}g\)
a) \(8,9667.10^{-23}\)
b) \(15,44265.10^{-23}\)
c) \(6,9741.10^{-23}\)
Hãy tính khối lượng bằng gam của nguyên tử oxi,nhôm,sắt,lưu huỳnh
\(m_O=1,6605.10^{-24}.16=2,6568.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Al}=1,6605.10^{-24}.27=4,48335.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=1,6605.10^{-24}.56=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_S=1,6605.10^{-24}.32=5,3136.10^{-23}\left(g\right)\)
Tính khối lượng bằng gam của những nguyên tử sau : đồng , lưu huỳnh, bạc , sắt , nhôm , oxi
Nguyên tố cacbon khối lượng là m = 1,9926.10-23gam. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố magie, nhôm, sắt, lưu huỳnh, photpho ( ai giúp em với )
$m_C = 12\ đvC = 1,9926.10^{-23} \Rightarrow 1\ đvC = $\(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=1,6605.10^{-24}\) (gam)
$m_{Mg} = 24.1,6605.10^{-24}= 39,852.10^{-24}(gam)$
$m_{S} = 32.1,6605.10^{-24} = 53,136.10^{-24}(gam)$
$m_P = 31.1,6605.10^{-24} = 51,4755.10^{-24}(gam)$
$m_{Al} = 27.1,6605.10^{-24} = 44,8335.10^{-24}(gam)$
$m_{Fe} = 56.1,6605.10^{-24} = 92,988.10^{-24}(gam)$
Biết khối lượng của nguyên tử cacbon tính bằng gam là 1,9926.10-23g. Hãy tính khối lượng tính bằng đơn vị gam của nguyên tử photpho?
\(m_{1\text{đ}vC}=\frac{1}{12}\times m_C=\frac{1}{12}\times1,9926\times10^{-23}g=0,166\times10^{-23}g\)
\(m_{gam}\left(P\right)=m_{1\text{đ}vC}\times NTK\left(P\right)=0,166\times10^{-23}g\times31\approx5,15\times10^{-23}g\)
nguyên tử khối của photpho là 31 (1)
khối lượng tính bằng gam của 1 đơn vị cacbon là :
(1,9926 * 10-23) : 12 = 1,66 * 10-24(g)
=> khối lượng tính bằng gam của nguyên tử phốt pho
là : 1,66 * 10-24 * 31 = 5,1*10-23 (g)
Khối lượng tính bằng gam của 1 đ.v.c là:
m(1đ.v.c)=\(\frac{1,9926.10^{-23}}{12}\)=\(0,16605.10^{-23}\) (g)
Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử photpho là:
mP=m(1đ.v.c). NTK(P)=\(0,16605.10^{-23}\)\(.31\)=\(5,14755.10^{-23}\)\(\approx5,15\) (g)
Xem lại bài tập 8.3* để biết 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng bằng gam của:
• 6,02.1023 nguyên tử oxi.
• 6,02.1023 nguyên tử flo.
• 6,02.1023 nguyên tử nhôm.
Biết rằng, trong phép tính với số mũ ta có:
Tính khối lượng bằng gam của:
* 6,02.1023 nguyên tử oxi:
6,02.1023.16.1,66.10-24 = 15,989 ≈ 16(g)
* 6,02.1023 nguyên tử flo:
6,02.1023.19. 1,66.10-24 = 18, 987(g) ≈ 19 (g)
* 6,02.1023 nguyên tử nhôm:
6,02.1023.19. 1,66.10-24 = 26,98(g) ≈ 27(g)
Biết giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23 (g). Hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng bao nhiêu gam? Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
a. Ta có : C = 12 đvC = 1,9926.10-23 (g)
=> 1 đvC = (1,9926.10-23) : 12 ≈ 1,66.10-24 (g).
b. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là :
mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 (g)
Cho biết nhôm có 13p, 13e và 14n.
a) Tính khối lượng của nguyên tử nhôm theo gam.
b) Tính khối lượng của nguyên tử nhôm theo u
a) me \(=\) 9,1094.10-28 \(\times\) 13 \(=\) 1,184.10-26 g
mp \(=\) 1,6726.10-24 \(\times\) 13 \(=\) 2,174-23 g
mn \(=\) 1,6748.10-24 \(\times\) 14 \(=\) 2,345-23 g
mAl \(=\) 1,184.10-26 \(+\) 2,174-23 \(+\) 2,345-23 \(=\) 2,057.10-8 g
b) me \(=\) 0,00055 \(\times\) 13 \(=\) 7,15.10-3 u
mp \(=\) 1 \(\times\) 13 \(=\) 13 u
mn \(=\) 1 \(\times\) 14 \(=\) 14 u
mAl \(=\) 7,15.10-3 \(+\) 13 \(+\) 14 \(=\) 27,00715 u