tính khối lượng của các nguyên tố sau trong 30,6g Al2O3
Bài 1 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Nhôm Oxit
Bài 2 : Tính khối lượng của hợp chất Natri Sunfat có chứa 2,3g Natri
( Hạn : Ngày 19/12/2016 )
Bài 1: nAl2O3 = 30,6 / 102 = 0,3 (mol)
=> nAl = 2nAl2O3 = 0,6 mol
=> mAl = 0,6 x 27 = 16,2 gam
=> mO2 = 30,6 - 16,2 = 14,4 gam
Bài 2: nNa = 2,3 / 23 = 0,1 (mol)
=> nNa2SO4 = 0,05 mol
=> mNa2SO4 = 0,05 x 142 = 7,1 gam
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: KOH,CaCO3,CO2,H2O,H2SO4,AL2O3
a) Tính % khối lượng nguyên tố C trong công thức CO2?
b) tính % khối lượng các nguyên tố trong công thức Al2O3?
a/ %mC = \(\frac{12}{12+16.2}.100\%=27,27\%\)
b/ %mAl = \(\frac{27.2}{27.2+16.3}.100\%=52,94\%\)
=> %mO = 100% - 52,94% = 47,06%
a/ %mC = \(\dfrac{12}{12+16.2}\).100%=27,27%
b/ %mAl = \(\dfrac{27.2}{27.2+16.3}\).100%=52,94%
%mO = 100% - 52,94% = 47,06%
Bài 1: viết các PT cho sự chuyển hóa sau:
Fe--->FeCl2--->FeCl3--->Fe(OH)3--->Fe2O3--->Fe
Bài 2: hòa tan 30,6g nhôm oxit trong dd axit sunfuric loãng dư . Tính khối lượng muối thu đc
Bài 3: tính khối lượng quạng boxit ( chứa 40% Al2O3) cần dùng để xuất 2 tấn nhôm. Biết hiệu suất quá trình sản xuất là 90%
Bài 1:
Fe + 2NaCl2 -> 2Na +FeCl2
FeCl2+ 2HCl -> FeCl3 +H2
2FeCl3 + 3Ca(OH)2 -> 2Fe(OH)3 +3CaCl2
Fe(OH)3 -> Fe2O3 +H2O
Fe2O3 ->2Fe + 3O2
Bài 1:
(1) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
(2) 2FeCl2 + Cl2 --> 2FeCl3
(3) \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
(4) \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
(5) \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Bài 2:
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
______0,3---------------------->0,3
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,3.342=102,6\left(g\right)\)
Bài 3:
2Al2O3 --npnc--> 4Al + 3O2
=> 1 mol Al2O3 tạo ra 2 mol Al
=> 102g Al2O3 tạo ra 54g Al
=> 3,778g Al2O3 tạo ra 2g Al
=> 3,778 tấn Al2O3 tạo ra 2 tấn Al
=> mAl2O3(thực tế) \(=\dfrac{3,778.100}{90}=4,198\left(tấn\right)\)
=> \(m_{boxit}=\dfrac{4,198.100}{40}=10,495\left(tấn\right)\)
bài 2
nAl2O3= \(\dfrac{30,6}{102}\)=0,3(mol)
Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
0,3 0,3
mAl2(SO4)3 = 0,3*342=102,6 (g)
Tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố oxi có trong hợp các chất: khí cacbon dioxit (CO2) và nhôm oxit (AL2O3). Từ đó hãy xác định trong hợp chất nào có nhiều oxi nhất (chiếm thành phần % theo khối lượng nguyên tố oxi cao nhất.)
Trong $CO_2$ : $\%O = \dfrac{16.2}{44}.100\% = 72,73\%$
Trong $Al_2O_3$ : $\%O = \dfrac{16.3}{102}.100\% = 47,06\%$
Suy ra: $\%O : CO_2 > Al_2O_3$
Câu 1: Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: a)Al2O3 b)C6H12O Câu 2:Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 5,88% H và 94,12% S , khối lượng mol của hợp chất là 34 gam .Tìm CTHH của hợp chấy trên
Câu 1:
a) Al2O3:
Phần trăm Al trong Al2O3: \(\%Al=\dfrac{27.2}{27.2+16.3}.100=52,94\%\)
Phần trăm O trong Al2O3: \(\%O=100-52,94=47,06\%\)
b) C6H12O:
Phần trăm C trong C6H12O: \(\%C=\dfrac{12.6}{12.6+12+16}.100=72\%\)
Phần trăm H trong C6H12O: \(\%H=\dfrac{1.12}{12.6+12+16}.100=12\%\)
Phần trăm O trong C6H12O : \(\%O=100-72-12=16\%\)
Câu 2:
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}\approx2\left(g\right)\)
\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
⇒ CTHH của hợp chất: H2S
Hãy tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau :
a) Ca(OH)2 ; b) BaCl2 ; c) KOH ; d) Al2O3 ; e) Na2CO3 ; g) Fe0 ; h) ZnS04 ; i) HgO ; k) NaN03
a) \(M_{Ca\left(OH\right)_2}=40+\left(16+1\right).2=74\left(DvC\right)\)
\(\%Ca=\dfrac{40.1}{74}.100\%=54\%\)
\(\%O=\dfrac{16.2}{74}.100\%=43\%\)
\(\%H=100\%-54\%-43\%=3\%\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{40.1}{74}.100\%=54,054\%\\\%m_O=\dfrac{16.2}{74}.100\%=43,243\%\\\%m_H=\dfrac{2.1}{74}.100\%=2,703\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ba}=\dfrac{137.1}{208}.100\%=65,865\%\\\%Cl=\dfrac{35,5.2}{208}.100\%=34,135\%\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_K=\dfrac{39.1}{56}.100\%=69,643\%\\\%m_O=\dfrac{16.1}{56}.100\%=28,571\%\\\%m_H=\dfrac{1.1}{56}.100\%=1,786\%\end{matrix}\right.\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27.2}{102}.100\%=52,94\%\\\%m_O=\dfrac{16.3}{102}.100\%=47,06\%\end{matrix}\right.\)
e) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{23.2}{106}.100\%=43,396\%\\\%m_C=\dfrac{12}{106}.100\%=11,321\%\\\%m_O=\dfrac{16.3}{106}.100\%=45,283\%\end{matrix}\right.\)
g) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{56.1}{72}.100\%=77,78\%\\\%m_O=\dfrac{16.1}{72}.100\%=22,22\%\end{matrix}\right.\)
h) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{65.1}{161}.100\%=40,373\%\\\%m_S=\dfrac{32.1}{161}.100\%=19,876\%\\\%m_O=\dfrac{16.4}{161}.100\%=39,751\%\end{matrix}\right.\)
i) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Hg}=\dfrac{201.1}{217}.100\%=92,627\%\\\%m_O=\dfrac{16}{217}.100\%=7,373\%\end{matrix}\right.\)
k) \(\%m_{Na}=\dfrac{23.1}{85}.100\%=27,06\%;\%m_N=\dfrac{14.1}{85}.100\%=16,47\%\%;\%m_O=\dfrac{16.3}{85}.100\%=56,47\%\)
Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất sau:
a) Al2O3 b) Ca(HPO4)2
a, \(\%m_{Al}=\dfrac{54.100\%}{102}=53\%\)
\(\%m_O=100\%-53\%=47\%\)
b, \(\%m_{Ca}=\dfrac{40.100\%}{232}=17,24\%\)
\(\%m_H=\dfrac{2.100\%}{232}=0,86\%\)
\(\%m_P=\dfrac{62.100\%}{232}=26,72\%\)
\(\Rightarrow\%m_O=100\%-17,24\%-0,86\%-26,72\%=55,18\%\)
Tính khối lượng của nguyên tố Cr ; Fe: Al có trong 1 mol Cr2O3 ; Fe3O4; Al2O3
\(n_{Cr}=2n_{Cr_2O_3}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cr}=104\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=168\left(g\right)\)
\(n_{Al}=2n_{Al_2O_3}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=54\left(g\right)\)