Cho 41,1g Ba tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 4,9%
a) Tính thể tích H2 ở đktc
b) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
Cho 41,1g Ba tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 9,8%
a) Tính thể tích H2 ở đktc b) Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng\(n_{Ba}=\dfrac{41,1}{137}=0,3mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8}{98.100}=0,2mol\)
Ba+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+H2
-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\rightarrow\)Ba dư, H2SO4 hết
\(n_{Ba\left(pu\right)}=n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2mol\)
\(\rightarrow\)\(n_{Ba\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1mol\)
Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2
0,1\(\rightarrow\)0,2........0.1...........0,1
\(n_{H_2}=0,2+0,1=0,3mol\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(m_{dd}=41,1+200-0,2.233-0,3.2=193,9gam\)
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.171=17,1gam\)
C%Ba(OH)2=\(\dfrac{17,1}{193,9}.100\approx8,82\%\)
Cho2.7 gam Al tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 a . tính nồng độ dung dịch H2SO4 đã dùng? b. tính thể tích H2 tạo thành ( ở đktc) c . Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng . Giả sử thể tích dung dịch thấy đổi ko đáng kể
a)Đổi \(V_{H_2SO_4}=100ml=0,1l\)
Số mol của 2,7 gam Al:
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)3+3H_2\)
Tỉ lệ 2 : 3 : 1 : 3
0,1 -> 0,15 : 0,05 : 0,15(mol)
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4:
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
b) thể tích của 0,15 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) nồng độ mol của dd \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) :
\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
cho 19,5 g kẽm tác dụng hết với dung dịch HCl với nồng độ 14,6%
a) viết phương trinh phản ứng xảy ra và tính thể tích khí thu được ở đktc
b) tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng
c) tính nồng độ C% của dung dịch muối sau phản ứng
(H = 1; Zn = 65; O = 16; C = 12; Cl = 35,5)
3/ Cho 2,7g nhôm tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch axit H2SO4 a% .
a. Tính khối lượng và thể tích khí H2 ( đktc=24,79)
b. Tính a ?
c. Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng .
Bài 3 :
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
0,1 0,15 0,05 0,15
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{H2}=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(C_{ddH2SO4}=\dfrac{14,7.100}{200}=7,35\)0/0
c) \(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,15.1}{3}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=2,7+200-0,3=302,4\left(g\right)\)
\(C_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{17,1.100}{302,4}=5,65\)0/0
Chúc bạn học tốt
26g kẽm tác dụng vừa đủ với 300g dung dịch axit clohidric hcl10,95%
a, Tính thể tích h2 thoát ra ở đktc
b,Tính khối lượng của hcl tham gia phản ứng
c,Tính nồng độ % của các chất thu dược sau phản ứng
giúp mình hai câu này với
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=\dfrac{300.10,95}{100}=32,85\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{32,85}{36,5}=0,9\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
trc p/u: 0,4 0,9
p/u : 0,4 0,8 0,4 0,4
sau p/u: 0 0,1 0,4 0,4
---> sau p/ư : HCl dư
\(a,V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(b,m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)
\(c,m_{ZnCl_2}=0,4.136=54,4\left(g\right)\)
\(m_{ddZnCl_2}=26+300-\left(0,4.2\right)=325,2\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{54,4}{325,2}.100\%\approx16,73\%\)
\(m_{HCldư}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(C\%_{HCldư}=\dfrac{3,65}{300}.100\%\approx1,22\%\)
Cho kim loại kẽm tác dụng hết với 200 gam dung dịch axit HCL 14,6%
a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành sau phản ứng
a) mHCl = 14,6% . 200 = 29,2 ( g )
⇒ nHCl = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{29,2}{36,5}\) = 0,8 ( mol )
PTHH : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,4 0,8 0,4 0,2 ( mol )
Theo pt : nH2 = 0,4 mol
⇒ VH2(đktc) = nH2 . 22.4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 ( l )
b) Theo pt : mZn = n.M = 0,4 . 65 = 26 ( g )
c) mH2 = n.M = 0,4 . 2 = 0,8 ( g )
Theo pt : mZnCl2 = n.M = 0,4 . 136 = 54,4 ( g )
⇒ mdd(sau) = 200 + 26 - 0,8 = 225,2 ( g )
⇒ C%ZnCl2 = \(\dfrac{54,4}{225,2}\) . 100% ≃ 24,16%
3/ Cho 2,7g nhôm tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch axit H2SO4 a% .
a. Tính khối lượng và thể tích khí H2 ( đktc=24,79)
b. Tính a ?
c. Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng . (giup mk vs ak)
a,\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,1 0,15 0,05 0,15
\(m_{H_2}=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
b, \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15.98.100\%}{200}=7,35\%\)
c, mdd sau pứ = 2,7 + 200 - 0,3 = 202,4 (g)
\(C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342.100\%}{202,4}=8,45\%\)
cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidoric
a) tính thể tích H2 ở (đktc)
b) Tính khối lượng muối sau phản ứng
c) Tính nồng độ % của 200g dd axit clohidoric đã dùng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(Đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b,m_{ZnCl_2}=136.0,2=27,2\left(g\right)\\ c,n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{200}.100\%=7,3\%\)
Cho 20g Canxi tác dụng với nước sau phản ứng thu được 100ml dung dịch Ca(OH)2
a) tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc
b)tính nồng độ của Ca(OH)2
a)
$n_{Ca} = \dfrac{20}{40} = 0,5(mol)$
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,5 0,5 0,5 (mol)
$V_{H_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
b)
$C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,5}{0,1} = 5M$